K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2017

Đáp án C

Ta thấy hoa đỏ × hoa trắng → 3 kiểu hình → tính trạng do 2 gen tương tác với nhau →loại A,B

Hoa hồng × hoa hồng → đỏ, trắng, hồng → đây là tương tác bổ sung

Quy ước gen A-B- hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng

Khi nghiên cứu về sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước của thân, người ta cho giao phấn giữa cây hoa tím, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp, thu được F1 đồng loạt hoa tím, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình gồm:2583 cây hoa tím, thân cao;862 cây hoa vàng, thân thấp;287 cây hoa trắng, thân thấp;859 cây hoa đỏ, thân caoBiết tính trạng kích thước thân do...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu về sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước của thân, người ta cho giao phấn giữa cây hoa tím, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp, thu được F1 đồng loạt hoa tím, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình gồm:

2583 cây hoa tím, thân cao;

862 cây hoa vàng, thân thấp;

287 cây hoa trắng, thân thấp;

859 cây hoa đỏ, thân cao

Biết tính trạng kích thước thân do một cặp alen quy định.

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

II. Tính trạng chiều cao thân và tính trạng màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.

III. Một trong hai cặp tính trạng quy định tính trạng màu sắc hoa di truyền liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.

IV. F1 có thể kiểu gen A a B d b D  hoặc B b A d a D .

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 5.

1
11 tháng 12 2019

Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:

Hoa tím: Hoa vàng : Hoa đỏ : Hoa trắng = 9:3:3:1

→ F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4

→ Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử.

→ F1: AaBb.

Quy ước: A-B-: Hoa tím, A-bb: Hoa vàng, aaB-: hoa đỏ, aabb: hoa trắng.

Thân cao : thân thấp = 3 : 1

→ Tính trạng hình dạng thân do 1 cặp gen quy định, thân cao là trội so với thân thấp.

Quy ước: D-: thân cao, d: thân thấp.

Nếu các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do thì F2 có tỉ lệ: (9:3:3:1)(3:1)

→ khác tỉ lệ đề bài. Mặt khác F2 có tỉ lệ 9:3:3:1 = 16 tổ hợp

→ biến dị tổ hợp giảm, chứng tỏ 1 trong 2 cặp gen quy định tính trạng màu sắc hoa di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng quy định chiều cao thân.

Cây hoa trắng, thân thấp có kiểu gen aabbdd

→ aabbdd = 1/16 = 1/4abd x 1/4abd

→ Giao tử abd sinh ra với tỉ lệ = 1/4, mà vai trò của các gen A, B như nhau nên F1 có thể có kiểu gen sau:

Aa BD//bd hoặc Bb AD//ad.

 

Trong các phát biểu của đề bài: Chỉ có phát biểu 1 đúng 

11 tháng 1 2019

Đáp án A

Tương tác át chế, A át B ra màu trắng, A không át b, a không át

A_B_; A_bb; aabb: trắng

aaB_: đỏ

P: aabb x AABB

F1: AaBb

F2 dị hợp hoa đỏ: aaBb giao phấn với F1: aaBb x AaBb

F3: (1Aa: 1aa) x (3B_: 1bb)

3AaB_ + 1Aabb + 1aabb = 5 trắng

3aaB_: đỏ

10 tháng 12 2019

Đáp án A

Tương tác át chế, A át B ra màu trắng, A không át b, a không át

A_B_; A_bb; aabb: trắng

aaB_: đỏ

P: aabb x AABB

F1: AaBb

F2 dị hợp hoa đỏ: aaBb giao phấn với F1: aaBb x AaBb

F3: (1Aa: 1aa) x (3B_: 1bb)

3AaB_ + 1Aabb + 1aabb = 5 trắng

3aaB_: đỏ

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa hồng, quả bầu; 123 cây hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

(1) Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

(2) Gen quy định hình dạng quả phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.

(3) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

(4) kiểu gen của F1 có thể là Aa B d b D hoặc Bb A d a D

A. 1   

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
6 tháng 11 2018

Đáp án C

- Xét sự di truyền màu sắc hoa: F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ hoa đỏ : hoa hồng: hoatrắng ≈ 9: 6: 1. Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

Ta có F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)

F2: 9A-B- : 9 hoa đỏ

3A-bb : 3 hoa hồng

3aaB-: 3 hoa hồng

1aabb: 1 hoa trắng

- Xét sự di truyền hình dạng quả: F2 phân li tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu. Tính trạng hình dạng quả được di truyền theo quy luật phân li.

Ta có F1: Dd (quả tròn) x Dd (quả tròn)

- Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng: Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập thì F2 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình (9:6:1) x (3:1)= 27: 9: 18: 6: 3: 1.

Nhưng tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 theo đề bài cho ≈ 6: 5: 3: 1: 1, F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử đực và cái của F1, F1 tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Chứng tỏ gen quy định hình dạng quả phải liên kết hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.

Xác định kiểu gen của F1:

F2 xuất hiện tỉ lệ 6: 5: 3: 1: 1 trái với tỉ lệ thông thường nên các gen đã liên kết theo vị trí đối

Vì vai trò của gen A và gen B là như nhau nên kiểu gen của F1 có thể là Aa B d b D hoặc Bb  A d a D  

Vậy các phát biểu 1, 2, 4 đúng.

(3) sai vì ở đây không xảy ra hoán vị gen

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa hồng, quả bầu; 123 cây hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

(1) Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

(2) Gen quy định hình dạng quả phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.

(3) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

(4) kiểu gen của F1 có thể là Aa B d b D hoặc Bb A d a D

A. 1   

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
2 tháng 7 2018

Đáp án C

- Xét sự di truyền màu sắc hoa: F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ hoa đỏ : hoa hồng: hoa trắng ≈ 9: 6: 1. Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

Ta có F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)

F2: 9A-B- : 9 hoa đỏ

3A-bb : 3 hoa hồng

3aaB-: 3 hoa hồng

1aabb: 1 hoa trắng

- Xét sự di truyền hình dạng quả: F2 phân li tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu. Tính trạng hình dạng quả được di truyền theo quy luật phân li.

Ta có F1: Dd (quả tròn) x Dd (quả tròn)

- Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng: Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập thì F2 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình (9:6:1) x (3:1)= 27: 9: 18: 6: 3: 1.

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn; 614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa hồng, quả bầu; 123 cây hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

(1) Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

(2) Gen quy định hình dạng quả phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.

(3) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

(4) kiểu gen của F1 có thể là   Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD.   

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
28 tháng 2 2018

- Xét sự di truyền màu sắc hoa: F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ hoa đỏ : hoa hồng: hoa trắng ≈ 9: 6: 1. Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

    Ta có F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)

               F2: 9A-B- : 9 hoa đỏ

                     3A-bb : 3 hoa hồng

                     3aaB-: 3 hoa hồng

                     1aabb: 1 hoa trắng

- Xét sự di truyền hình dạng quả: F2 phân li tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu. Tính trạng hình dạng quả được di truyền theo quy luật phân li.

      Ta có F1: Dd (quả tròn) x Dd (quả tròn)

- Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng: Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập thì F2 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình (9:6:1) x (3:1)= 27: 9: 18: 6: 3: 1.

Nhưng tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 theo đề bài cho ≈ 6: 5: 3: 1: 1, F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử đực và cái của F1, F1 tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Chứng tỏ gen quy định hình dạng quả phải liên kết hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.

Xác định kiểu gen của F1:

F2 xuất hiện tỉ lệ 6: 5: 3: 1: 1 trái với tỉ lệ thông thường nên các gen đã liên kết theo vị trí đối

Vì vai trò của gen A và gen B là như nhau nên kiểu gen của F1 có thể là Aa Bd//bD hoặc Bb Ad//aD

Vậy các phát biểu 1, 2, 4 đúng.

(3) sai vì ở đây không xảy ra hoán vị gen.

Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn con thân xám, mắt đỏ. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: Giới cái: 100% con thân xám, mắt đỏ. Giới đực: 41% con thân xám, mắt đỏ : 41% con thân đen, mắt trắng : 9% con thân xám, mắt trắng : 9% con thân đen, mắt đỏ. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn con thân xám, mắt đỏ. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: Giới cái: 100% con thân xám, mắt đỏ. Giới đực: 41% con thân xám, mắt đỏ : 41% con thân đen, mắt trắng : 9% con thân xám, mắt trắng : 9% con thân đen, mắt đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.

Các tính trạng trên di truyền theo quy luật

(1) Gen trên nhiễm sắc thể X, tuân theo quy luật di truyền chéo.

(2) Gen trên nhiễm sắc thể Y, tuân theo quy luật di truyền thẳng.

(3) Liên kết không hoàn toàn.

(4) Có hiện tượng tương tác gen.

(5) Di truyền trội lặn hoàn toàn

A. (1), (3), (4).

B. (3), (4), (5).

C. (1), (3), (5).

D. (2), (4), (5).

1
22 tháng 7 2017

Đáp án C

Bố mẹ thuần chủng, F1 thu được 100% thân xám, mắt đỏ nên thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng.

- Ở F2 các tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới, tính trạng thân đen, mắt trắng chỉ có ở con đực nên 2 tính trạng này do gen lặn trên NST X quy định.

- Ở F2 tỉ lệ phân li 2 tính trạng tính chung 2 giới là 70,5% : 20,5% : 4,5% : 4,5% khác (3:1) (3:1) → hoán vị gen.

29 tháng 6 2018

Đáp án : B

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là B

A là quần thể Aa

B là quần thể AA

C là quần thể AA + aa

D là quần thể AA + Aa

16 tháng 2 2019

Đáp án C

A-B- : đỏ ; (A-bb; aaB-; aabb) : trắng à Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật di truyền tương tác gen bổ sung.