Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: Desire (n) to V: (formal) rất mong muốn làm gì
Tạm dịch: Tôi biết một chút về các giấc mơ, nên tôi trấn an cô ấy rằng đó chỉ là điềm báo cho việc cô ấy rất mong muốn làm thật tốt ở cuộc phỏng vấn
Đáp án A
Worried about st: lo lắng về cái gì
Offended: cảm thấy bị xúc phạm
Annoyed: cảm thấy khó chịu
Bored: cảm thấy chán
Tạm dịch: Cô ấy hơi bồn chồn và lo lắng về giấc mơ và gọi cho tôi để hỏi ý nghĩa của nó.
Đáp án B.
Key words: Lynette Long, latchkey children’s problem
Clue: She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working couples and single parents were having on their children: Cô ấy và chồng của mình bắt đầu nói chuyện với những đứa trẻ mà mang theo chìa khóa. Họ đã thấy được những ảnh hưởng của các cặp đôi làm việc bên ngoài và những bố mẹ đơn thân lên con cái của họ.
Dễ thấy đáp án chính xác là đáp án B. Talking to them
Đáp án B
Knock: đập, gõ, hạ gục
Strike: đánh, va, đập
Fight: đấu tranh, chiến đấu; đánh nhau
Stroke: chèo lái; đứng lái (con thuyền…), đánh (quả bóng), vuốt ve
Dịch câu:
Talia đã bị ảnh hưởng sâu sắc bởi những cảnh quay truyền hình về những tàn phá gây ra bởi cơn bão Katrina khi nó tấn công New Orleans
Đáp án C
Kiến thức về thì của động từ
Tạm dịch: Cô ấy đang ngồi trên bãi cỏ, thở hổn hển. Cô ấy đã chạy rất lâu. Cô ấy lẽ ra không nên chạy quá lâu như vậy.
Căn cứ vào động từ “was” ở mệnh đề trước nên động từ ở vế sau cần chia ở thì quá khứ hoàn thành (hành động chạy xảy ra xong trước hành động ngồi và thở hổn hển).
Người ta dùng quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh kết quả của hành động và dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình của hành động.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
out of breath: thở dốc, thở hổn hển
should (not) + have + Vp2: lẽ ra đã (không) nên làm gì