Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
A. ready-made (adj): làm xong rồi
B. custom-made (adj): làm theo đơn hàng
C. tailor-made (adj): làm theo yêu cầu
D. home-made (adj): làm ở nhà
Tạm dịch: “Cô ấy như được sinh ra cho công việc này vậy.” – “Ừ. Ai cũng cho rằng cô ấy hoàn hảo cho nó.”
Đáp án C
Giải thích:
A. ready-made: chuẩn bị sẵn
B. home-made: làm tại nhà
C. tailor-made: rất phù hợp
D. self-made: tự làm nên thành công, giàu có, không phải do được cho mà có.
Dịch nghĩa: Lan: Cô ấy có vẻ phù hợp với công việc này.
Hoa: Đúng Vậy. Ai cũng nghĩa cô ấy hoàn toàn phù hợp
Đáp án C
Giải thích:
A. ready-made: chuẩn bị sẵn
B. home-made: làm tại nhà
C. tailor-made: rất phù hợp
D. self-made: tự làm nên thành công, giàu có, không phải do được cho mà có.
Dịch nghĩa: Lan: Cô ấy có vẻ phù hợp với công việc này.
Hoa: Đúng Vậy. Ai cũng nghĩa cô ấy hoàn toàn phù hợp.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
application (n): đơn xin applicating (danh động từ): áp dụng
apply (v): xin, thỉnh cầu applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
Tạm dịch: Cô đã làm đơn xin việc làm giáo viên mẫu giáo vì cô thích trẻ con.
Đáp án D.
Dịch câu đề: Bạn lẽ ra nên học ngành kỹ thuật điện, vì nó sẽ giúp bạn tìm được việc làm dễ dàng hơn nhiều
Should have VpII: Diễn tả sự việc lẽ ra nên làm nhưng thực chất đã không làm
Do đó khi viết lại phải sử dụng câu điều kiện loại 3. Diễn tả điều trái với quá khứ. Do đó ý B không phù hợp về ngữ pháp. Ý C sai ngữ pháp. Và ý A sai về nghĩa.
Đáp án đúng là D
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
Work + as + nghề nghiệp: làm nghề gì
Tạm dịch:
The teenager, who had been working (23) _______an administrative assistant at a marketing company for just three weeks, didn’t feel very enthusiastic about the duties she was asked to do.
Cô gái- người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yêu cầu phải làm.
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
due to: bởi vì regardless of: bất kể
instead of: thay vì in spite of = despite: mặc dù
Tạm dịch:
(24)__________of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a colleague, who (25)_______________the boss’s attention to it.
Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó.
Đáp án: C
Chọn C
A. ready-made (adj): làm xong rồi
B. custom-made (adj): làm theo đơn hàng
C. tailor-made (adj): làm theo yêu cầu
D. home-made (adj): làm ở nhà
Tạm dịch: “Cô ấy như được sinh ra cho công việc này vậy.” – “Ừ. Ai cũng cho rằng cô ấy hoàn hảo cho nó.”