Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chia động từ trong ngoặc
1. What.........do...... you (do) .........do....... in your free time?
2. hoa (continue) ....will continue...... this hoppy in the future.
3. My brother (listen) .....listens... to music every day.
4. ......Does..... Nga (share)....share.... this hoppy with anyone?
5. I think (make)....making ...... models is interesting.
6. I find (cavre) ........carving ......... wood boring.
7. They (give) ....will give...... a party next week.
8. We ( live) ...live. near Nam's house, but we ( not see) ......don't see... him very often.
9. Don't worry. I (go) ...will go... fishing with you next week.
10. I don't think we (have) ......will have. free time.
1. What do you (do) do in your free time?
2. hoa (continue) will continue this hoppy in the future.
3. My brother (listen) listens to music every day.
4. Does Nga (share) share this hoppy with anyone?
5. I think (make) making models is interesting.
6. I find (cavre) carving wood boring.
7. They (give) will give a party next week.
8. We ( live) live near Nam's house, but we ( not see) don't see him very often.
9. Don't worry. I (go) will go fishing with you next week
10. I don't think we (have) will have free time.
Writing
1.He does.....every. => ko có từ cụ thể ( tùy thích )
2.My younger brother loves playing monopoly with me every evening
3.They think that swimming is interesting
4.They go shopping for food on Saturday
5.Will you like making models in the future ?
6.What does your father do in his free time.
7.you can share your stamps with other collections in a stamp club
8.If you have a lot of bottles,doll or stamps your hobby is collecting
9.We love. the new film because it is very interesting
10.our uncle plays badminton once a week
1. I / not / know / why / she / collect / pens / .
=>I don't khow why she is collecting pens
2. In / future / I / travel / around / Viet Nam / .
=>In the future , I will travel around VN
3. Minh / think / skating / more / interesting / playing / board games / .
=>Minh thinks skating is more interesting than playing board games
4. Listen / music / in / free / time / is / my / favourite / hobby .
=>Listening music in free time is my favourite hobby
5. My / sister / and / I / share / same / hobby / . / We / often / go / fish / weekends /
=>My sister and I share same hobby . We often go fishing on weekends.
Make up sentences using the words and phrases given .
Example : I / like / collect / glass bottles .
=> I like collecting glass bottles .
1. I / not / know / why / she / collect / pens / .
=> I don't know why does she like collecting pens.
2. In / future / I / travel / around / Viet Nam / .
=> In the future , I am going to travel around Viet Nam .
3. Minh / think / skating / more / interesting / playing / board games / .
=> Minh thinks skating is more interesting than playing board games .
4. Listen / music / in / free / time / is / my / favourite / hobby .
=> Listening to music in my free time is my favourite hobby.
5. My / sister / and / I / share / same / hobby / . / We / often / go / fish / weekends /.
=> My sister and I share the same hobby . We often go fishing at weekends.
Otaku (おたく; Hán-Việt: ngự trạch) là một từ lóng trong tiếng Nhật dùng chỉ một kiểu người, kì quái, làm bạn những người giống như họ hoặc dùng để chỉ một ai đó quá say mê một cái gì, đặc biệt là anime (hoạt hình Nhật Bản), manga (truyện tranh Nhật Bản), hay game (trò chơi điện tử). Chữ này theo thế giới lại được hiểu chung là những người đọc truyện tranh và xem phim hoạt hình Nhật.
Tuy cùng được đọc là otaku nhưng chữ "otaku" với nghĩa cũ và nghĩa chính (luôn được viết bằng chữ Hán là 御宅) có nghĩa là "nhà bạn" hay "chồng bạn", được dùng để nói với một người ở gia đình khác với một sự kính trọng. Chữ "otaku" theo nghĩa tiếng lóng hiện nay là do nhà báo Nakamori Akio dùng chữ "otaku" trong các bài báo của ông trong thập niên 1980 để gọi đùa những người lúc đó chỉ lo ngồi ở nhà (xem nghĩa chính) ăn chơi[1][2]. Tuy nhiên, cần lưu ý chữ "otaku" với nghĩa lóng thường viết là (オタク) hay (おたく). Còn 御宅 hoàn toàn không có nghĩa đó. Ngày xưa gọi một ai đó là một "otaku" ở Nhật Bản sẽ là một sự sỉ nhục, nhưng thời nay không còn, nhất là trong giới trẻ[3].
Ở nước ngoài, "otaku" thường được dùng để chỉ những người hâm mộ anime hay manga và gọi một ai đó là "otaku" cũng "không có gì" là xấu hay lăng mạ, chỉ là bất bình thường[cần dẫn nguồn].
"Otaku" ngày nay là chỉ những người yêu thích, hâm mộ anime và manga nói chung. Những người phát cuồng về vocaloid hay anime, manga tự nhận mình là "otaku" và tự hào về điều đó. Thậm chí bây giờ những event về chủ đề này rất được giới trẻ trên toàn thế giới quan tâm và nhiệt tình tham gia. Nó đã trở thành một trào lưu. Hơn nữa, mỗi người có một cách sống riêng, không có gì gọi là bất bình thường cả. Cũng giống như từ ngữ: không có hai từ nào đồng nghĩa hoàn toàn, thay thế được cho nhau trong mọi hoàn cảnh. Nếu có thì 1 trong 2 sẽ bị chiệt tiêu. Vậy nên không thể ai cũng giống ai được.
Otaku ngày càng được mở rộng ngay tại Nhật Bản, vì từ nghĩa ban đầu, nó đã phá vỡ lớp vỏ cố hữu và được dùng như một "thuật ngữ", không phải là từ mang hàm nghĩa. Thậm chí nó có thể hiểu một cách hài hước, mang nghĩa trêu chọc nhẹ và không thể cảm thấy xấu hổ được, vì thực tế là thế hệ trẻ Nhật Bản ngày càng đam mê nghệ thuật 2D. Ban đầu "otaku" là những người lập dị chỉ đóng cửa ở nhà như hikikomori và chơi với sản phẩm 2D. Nhưng vì đã dần được chuyển thành "thuật ngữ", những người mua tất cả mọi thứ liên quan đến 2D cũng được gọi hay tự nhận là otaku, trong khi họ vẫn đến trường hay công sở bình thường, dù họ thích thế giới 2D, đó là sự đam mê và không ảnh hưởng đến luân lý xã hội, cũng như thích sưu tầm tem đến quên ăn quên ngủ hay thú chơi cá cảnh.
Nguồn : Wikipedia
Otaku là môt thuat ngữ dung de am chi nhung fan ham mo cuong nhiet cua the gioi
theo duoi so thich ca nhan !!!
Rewrite sentences without changing the meaning
Question 11: I find cooking in my free time relaxing.
A. It’s relaxing to me to cook in my free time.
B. Cooking is relaxing for free time.
C. Free time relaxing is cooking.
D. I spend cooking my free time.
Question 12: I close friend gave me a wonderful present on my birthday
A. I gave my friend a wonderful present on my birthday.
B. I was given a wonderful present on my birthday.
C. A wonderful present was given me on my birthday.
D. My birthday gave a wonderful present.
Question 13: Skateboarding is her hobby.
A. She doesn’t like skateboarding.
B. Skateboarding is fun.
C. Hobby includes skateboarding.
D. Her favourite leisure activity is skateboarding.
Question 14: He likes to listen to pop music than to watch TV after school.
A. He prefers listening to pop music to watching TV after school.
B. He like watching TV more than listening to music after school.
C. Listening to pop music is more exciting than watching TV.
D. Watching TV is less interesting than listening to pop music.
Question 15: My parents insist me on learning Spanish.
A. My parents want me to study Spanish.
B. My parents teach me to study Spanish.
C. My parents make me to study Spanish.
D. My parents remind me to study Spanish.
một người già MỘT . có B. chia sẻ C. học tập D. với
Cho đi miiễn phí