Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
they go to the at school cafeteria for break snacks and drink
cậu có ghi thiếu ko
They go to the school cafeteria for snacks and drinks at break
:D
1. Students don't wear the uniform to a school in USA.
2. Those lessons in the US schools start later than in Vietnam.
3. American students stay at school for lunch.
4. How long is the students break for the lunch ?
5. Câu này mình ko biết.
6. Baseball is one of the most popular after-school activities.
7. Students in Vietnam don't stay at school for lunch.
8. Are the schools in Vietnam same as the schools in US ?
9. Students in Vietnam don't play baseball after school.
1) They are studying English at this time.
2) These shelves on the left have math and science books.
3) Schools in Vietnam are different from schools in the USA.
4) Those English books are at the back of the library.
5) I have English class on Wednesday and Thursday.
6) They go to a school cafeteria to buy snacks at the break or lunchtime.
sắp xếp câu:
1) are/ they/ studying/ at/ time/ this/ English
=> They are studying English at this time.
2) shelves/ these/ have/ left/ the/ on/ math/ and/ science/ books
=> These shelves on the left have math and science books.
3) schools/ different/ in/ USA/ are/ the/ Vietnam/school/ from/in
=> Schools in Vietnam are different from schools in the USA.
4) library/ at/ those/ the/ books/ of/ are/ in/ back/ English/ the
=> Those English books are at the back of the library.
5) have/ i/ class/ on/ English/ Wednesday/ Thursday/ and
=> I have English class on Wednesday and Thursday.
6) to/ at/ they/ to/ snacks/ go/ the/ school cafeteria/ at/ break/ buy / a/ or/ lunchtime
=> They go to a school cafeteria to buy snacks at the break or lunchtime.
Chúc bạn học tốt!
Bài 4: AT SCHOOL
(Ở trường)
READ
Trường học ở Mỹ có chút khác biệt với các trường ở Việt Nam. Thông thường, không có đồng phục trong trường. Các tiết học bắt đầu lúc 8:30 mỗi sáng và kết thúc lúc 3:30 hoặc 4 giờ. Không có giờ học vào thứ bảy.
Học sinh có một tiếng cho giờ ăn trưa và hai giờ nghỉ giải lao 20 phút mỗi ngày. Một giờ giải lao vào buổi sáng và một giờ giải lao vào buổi chiều. học sinh thướng đi đến căn-tin của trường và mua thức ăn nhẹ và nước uống trong giờ chơi hoặc giờ ăn trưa. Hoạt động sau giờ học phổ biến nhất là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.
Translate in Vietnamese :
Trường học ở Mĩ thì có một chút khác so vs trườn học ở Việt Nam. Ở đó thì không có đồng phục . Các tiết học bắt đầu vào 8 rưỡi mỗi buổi sáng và trường học kết thúc vào lúc 3 rưỡi hoặc 4 giờ. Không có những tiết học vào ngày thứ 7.
Các học sinh thì có 1 tiếng để ăn trưa và 2 lần giải lao, mỗi lần 20 phút mỗi ngày. Một giờ giải lao buổi sáng, lần khác thì vào buổi chiều. Những học sinh thì thường tới quầy thức ăn tự phục vụ của trường để mua những thức ăn nhanh và đồ uống vào giờ ra chơi hoặc giờ ăn trưa. Hoạt động mà phổ biến ở trường học nhất sau khi tan trường là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.
.
Tìm lỗi sai:
1. Students buy snacks and drinks at a break or after lunchtime.
X
2. Students in the USA do not usually wear uniform school.
school uniform .
Tìm lỗi sai:
1. Students buy snacks and drinks at a break or after lunchtime.
a \(\rightarrow\) X
2. Students in the USA do not usually wear uniform school.
uniform school \(\rightarrow\) school uniform
1-đ : go to bed at ten : đi ngủ lúc 10 giờ
2-f : have the math books : có những quyển sách Toán
3-a : wear school uniform : mặc đồng phục trường học
4-e : read a book from the shelf : đọc 1 quyển sách từ kệ sách
5-h : buy snacks and drinks at a break : mua đồ ăn vặt và đồ uống lúc nghỉ giải lao
6-b : sell food to students : bán đồ ăn cho học sinh
7-c : take one hour for lunch : dành 1 giờ để ăn trưa
8-j : study about wonderful things : học về những điều tuyệt vời
9-i : find how to world changes : tìm cách thay đổi thế giới
10-g : contain over 100 000 books : chứa 100 000 quyển sách
Bạn tham khảo nhé
Trường học ở Mỹ có một chút khác biệt so với trường học ở Việt Nam . Thường thì không cần mang đồng phục đến trường . Lớp học bắt đầu lúc 8h30 mỗi sáng và kết thúc lúc 3h30 hoặc 4h . Họ không đi học vào ngày thứ 7 .
Học sinh có một giờ ăn trưa và 2 lần nghỉ 20 phút mỗi ngày . Một là vào buổi sáng , 2 là lúc trưa . Học sinh thường đi đến nhà ăn (căn tin) của trường và mua đồ ăn nhẹ lẫn đồ uống tại một quầy. Hoạt động phổ biến nhất sau giờ học là bóng chày , bóng đá hoặc bóng rổ.
Trường học ở Mỹ
Trường học ở Mỹ có chút khác biệt với trường học ở Việt Nam. Các học sinh thường xuyên không có đồng phục. Các giờ học bắt đầu từ 8.30 mỗi buổi sáng và tan học lúc 3.30 hoặc 4 giờ đúng. Không có tiết học nào vào thứ bảy cả.
Các học sinh có một giờ để ăn trưa và 20 phút nghỉ giải lao (ra chơi) mỗi ngày. Một giờ ra chơi ở buổi sáng, cái khác thì ở buổi chiều. Các học sinh thường xuyên đến quán cà phê của trường và mua bim bim và đồ uống lúc nghỉ giải lao hoặc ăn trưa. Hoạt động sau giờ học phổ biến nhất là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.
Students often go to the school cafeteria to buy snacks and at each break or at lunch time
often / at / snacks/ students /drinks / cafeteria / to / break / at / go / school / or / buy / each / to /lunch time / the /./
\(Students\) \(often\:\) \(go\) \(to\) \(school\) \(cafeteria\) \(to\) \(buy\) \(snacks\) \(,\) \(drinks\) \(at\) \(each\) \(break\) \(or\) \(at\) \(lunch\) \(time\) .