Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cặp từ đồng nghĩa : mì chính-bột ngọt ; trái đất-địa cầu ; hi vọng-mong muốn ; piano-đàn cầm ; nỗ lực-gắng sức ; vua-hoàng đế ;
đa số-số đông ; chuyên cần-siêng năng .
Các từ mượn : cattut ; piano ; siro .
Ủng hộ mik nha các bạn ...! Thank you .
cattut,hoàng đế,đa số,si-rô,địa cầu,vua,vỏ đạn,dương cầm,siêng năng
P/s:..ko chắc..
đừng tin tưởng quá nhiều!!
học tốt
địa cầu,cattut,piano,hoàng đế si rô
là những từ mượn bạn nhé
ngọt ngào >< cay đắng
kiên nhẫn >< nhụt chí
say mê >< thờ ơ
lặng thầm >< phô trương
tàn phai >< rực rỡ
1. *Giống nhau: cấu tạo từ hai tiếng trở lên.
*Khác nhau:
- Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
- Từ láy: Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng thường thì một tiếng có nghĩa , các tiếng còn lại lặp lại âm hoặc vần của tiếng gốc.
2. Các từ trên đều chỉ quà bánh, đồ ăn nhanh, có vị ngọt nói chung.
Khác nhau:
+ Từ ghép chính phụ: bánh rán, bánh mì.
+ Từ ghép đẳng lập: quà bánh, bánh kẹo.
3. Bốn từ láy tả giọng nói: oang oang, ồm ồm, nhỏ nhẹ, nhẹ nhàng.
4. Từ mượn tiếng Hán: ngoan cố, ghi nhớ, hi hữu, bạn hữu, quán quân, ngựa ô.
Từ mượn ngôn ngữ khác: a xít, a dua, ô tô, ghi đông, hi-đờ-rô, in-tơ-nét.
5. - Khán giả đến cổ vũ rất đông cho các "nghệ sĩ nhí" biểu diễn.
- Người nghe được gọi là thính giả.
- Sức sống của tác phẩm văn học được quyết định do độc giả.
- Giuốc-đanh là trưởng giả học làm sang.
1.a.Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
1. Trong từ ghép chính phụ, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên gọi là tiếng chính, tiếng đứng sau gọi là tiếng phụ. Từ một tiếng chính ta có thể tạo nên vô số từ ghép.
VD: vói tiếng chính là "Cá" ta có thể tạo ra vô số từ ghép: cá rô, cá lóc, cá lòng tong, cá mòi, cá sấu, ...
2. trong từ ghép đẳng lập các tiếng ngang nhau về nghĩa: áo quần, thầy cô, anh em, ...
=> Tóm lại, từ ghép là những từ mà mỗi tiếng tạo nên nó đều có nghĩa.
1.b,Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc. Từ láy cũng có hai loại: láy hoàn tòan (lặp lại cả âm lẫn vần của tiếng gốc: đo đỏ, xanh xanh, rầm rập, ...) và láy bộ phận (chỉ lặp lại hoặc âm hoặc vần của tiếng gốc: xanh xao, rì rào, mảnh khảnh, le te, ...)
KẾT LUẬN: ta phân biệt được từ láy và từ ghép là dựa vào ý nghĩa và dấu hiệu: nếu các tiếng tạo nên từ mà mỗi tiền đều có nghĩa thì đó là từ ghép, còn các tiếng tạo nên từ chỉ có tiếng đầu tiên có nghĩa hoặc tất cả các tiêng không có nghĩa thì đó là từ láy. Chú ý: các từ râu ria, mặt mũi, máu mủ không phải là từ láy (vì mỗi tiếng đều có nghĩa) mặc dù chúng có tiếng sau láy lại âm của tiếng trướ
thank you bn nhưng bn trả lời hết cho mình nhé huhu mình cần lắm
Em tham khảo:
a,Danh từ : Bác sĩ, nhân dân, sấm, thước kẻ, văn học, cái, thợ mỏ, xe máy, sóng thần, chiếc, bàn ghế, xã, huyện,gió mùa, truyền thống, hòa bình
Không phải danh từ : hi vọng, mơ ước, phấn khởi, tự hào, mong muốn
b,Danh từ chỉ người : bác sĩ, nhân dân, thợ mỏ
Danh từ chỉ vật : thước kẻ, xe máy, bàn ghế
Danh từ chỉ hiện tượng : sấm, sóng thần, gió mùa
Danh từ chỉ khái niệm : văn học, truyền thống, hòa bình
Danh từ chỉ đơn vị : cái, chiếc, huyện, xã
Danh từ : Bác sĩ, nhân dân, sấm, thước kẻ, văn học, cái, thợ mỏ, xe máy, sóng thần, chiếc, bàn ghế, xã, huyện,gió mùa, truyền thống, hòa bình
Không phải danh từ : hi vọng, mơ ước, phấn khởi, tự hào, mong muốn
b,Danh từ chỉ người : bác sĩ, nhân dân, thợ mỏ
Danh từ chỉ vật : thước kẻ, xe máy, bàn ghế
Danh từ chỉ hiện tượng : sấm, sóng thần, gió mùa
Danh từ chỉ khái niệm : văn học, truyền thống, hòa bình
Danh từ chỉ đơn vị : cái, chiếc, huyện, xã
-Băn khoăn: Không yên lòng vì đang có những điều buộc phải nghĩ ngợi, cân nhắc.
-Nổi giận: Cảm thấy rất giận và có những phản ứng mạnh mẽ.
-Tài năng: Khả năng làm việc giỏi, năng lực xuất sắc và có sáng tạo.
-Xứng đáng: xứng với một danh hiệu, vinh dự hay quyền lợi, trách nhiệm nào đó.
mong muốn- gắng sức
số đông- đa số
dương cầm- piano
nước ngọt - bột ngọt
cn lại mk ko bt