Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Rọi: chiếu,.........
Nhìn: ngó, xem, ngắm,............
b, Đồng nghĩa với từ nhìn: ngó, xem, soi, ngắm, ..........
a)Rọi:chiếu,soi,...
Nhìn:ngó,trông,ngắm...
b)Đồng nghĩa với từ nhìn:ng,xem,soi,ngắm,trông,...
dạ không tìm từ đồng nghĩa vs để mắt tới quan tâm tới
đồng nghĩa vs xem xét để thấy và biết được
mk giúp bạn từ câu c) nhé
Từ 2 ví dụ trên cho ta thấy được nghĩa của từ quả và trái đồng nghĩa với nhau, nghĩa của chúng giống nhau
d) giống nhau: đều nói về sự chết chóc
khác nhau: Cái chết ở câu 1 được dùng cụm từ bỏ mạng với ý nghĩa khinh bỉ, thậm tệ
Cái chết ở câu 2 được được dùng cụm từ hi sinh với ý nghĩa tôn trọng, cao quý
e)Theo mk chỉ cần hiểu ngắn gọn như vầy là đc
Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau đc
còn đồng nghĩa không hoàn toàn k thể thay thế cho nhau vì nếu thay thế cho nhau câu sẽ trở nên k hay mang một ý nghĩa khác
giống:
- Đều chỉ cái chết
Khác nhau:
Bỏ mang Hi sinh
Chết một cách vô nghĩa Chết một cách anh dũng
Đồng nghĩa với từ rọi là: soi,
nhìn là: ngó, trông, dòm
từ đồng nghĩa với từ:
-rọi:chiếu,soi
-nhìn: trông, ngóng, ngó
a) Từ đồng nghĩa vs từ " rọi " : chiếu , sáng , tỏ ,...
Từ đồng nghĩa vs từ " nhìn " : trông , ngắm , ngó ,...
b) Để mắt tới , quan tâm tới : trông , nhìn , chăm sóc , coi sóc ,...
Xem xét để thấy và biết đc : mong , hy vọng , trông , ngóng ,...
c) " trái " , " quả " : nghĩa giống nhau và sắc thái biểu cảm giống nhau.
d) " bỏ mạng " , " hy sinh " : nghĩa giống nhau nhưng sắc thái biểu cảm khác nhau.
e) - TĐN hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối ) : Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
- TĐN không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối , đồng nghĩa khác sắc thái ) : Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm ( biểu thị cảm xúc , thái độ ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này,ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp .
rọi : chiếu, soi,...
nhìn : xem, quan sát, trông, ngó,...
Nhớ tick nha
rọi - chiếu , soi , tỏa
nhìn - ngó , nhòm , trông , liếc
Chúc bn hok tốt !
-rọi: tỏa, chiếu, soi,...
-nhìn: nhòm, dòm, ngó,...
Phần này là cô dạy mình đấy!
Chúc bạn học tốt!
b. Từ nhìn trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là " đưa mắt về một hướng nào đó để thấy" . Ngoài nghĩa đó, từ trông còn có những nghĩa sau:
- Để mắt tới, quan tâm tới: chăm nom, trông coi, chăm sóc, coi sóc,...
- Xem xét để thấy vào biết được: mong, hi vọng, trông mong, trông chờ,...
a) rọi: chiếu, soi
nhìn: trông, ngó, xem,...
b) - ngó, ngóng,...
- (ko biết)
a). Rọi: chiếu,....
Nhìn: ngó, xem, ngắm,...
b). Để mắt, quan tâm tới: trông, dòm, ngó, quan sát,...
Xem để tháy và biết được: coi, xem, liếc,...