K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7 2018

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had worked)

Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and"

Lấy chủ ngữ "we" của mệnh đề phân từ làm chủ ngữ cho mệnh đề chính

=> Having worked in the garden all day, we were sunburned in the evening.

Tạm dịch: Bởi vì đã làm việc trong vườn cả ngày, chúng tôi bị cháy nắng vào buổi tối.

20 tháng 10 2017

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had been to...)

Bỏ từ nối "and", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề

=> Having been to disco the night before, she overslept in the morning.

Tạm dịch: Bởi vì đã đi khiêu vũ đêm hôm trước, cô ấy ngủ quên vào buổi sáng.

19 tháng 8 2018

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động ở hiện tại, được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have done...)

Bỏ từ nối "so", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề

=> Having done two tests today, we are exhausted.

Tạm dịch: Bởi vì hôm nay đã làm hai bài kiểm tra, chúng tôi rất mệt mỏi.

Đáp án: Having done two tests today, we are exhausted.

20 tháng 1 2018

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)

Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"

=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.

Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.

13 tháng 6 2019

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had drunk...)

Bỏ từ nối "as", sử dụng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề

=> Having drunk too much, he didn’t drive home himself.

Tạm dịch: Bởi vì uống rượu quá nhiều, anh ta đã không tự lái xe về nhà.

18 tháng 9 2019

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hành động xảy ra trước (asked his mother's permission) được đưa về phân từ hoàn thành.

Bỏ từ nối "and then", dùng dấu "," để ngăn cách 2 mệnh đề.

=> Having asked his mother’s permission, he went out to play.

Tạm dịch: Sau khi được mẹ cho phép, cậu bé đã đi chơi.

Complete the second sentence, using NO MORE THAN 5 WORDS, including the word given in capitals, so that the meaning stays the same as the first one.1.  The boys littered the sidewalk and were fined as a consequence of their bad action. HAVING The boys were fined for …………………………………………..2.  Ba dumped garbage in Lan's front yard. Lan made a mock of it. DUMPED Ba was made a mock because of................................................. in Lan's front yard.3.  David was taken to the police...
Đọc tiếp

Complete the second sentence, using NO MORE THAN 5 WORDS, including the word given in capitals, so that the meaning stays the same as the first one.

1.  The boys littered the sidewalk and were fined as a consequence of their bad action. HAVING

 The boys were fined for …………………………………………..

2.  Ba dumped garbage in Lan's front yard. Lan made a mock of it. DUMPED

 Ba was made a mock because of................................................. in Lan's front yard.

3.  David was taken to the police station because he chopped down over a hundred trees. CHOPPED

 David was taken to the police station for ………………………………………….. over a hundred trees.

4.   The government have decided to popularize the importance of the environment so that they can raise people's awareness to protect their mother nature. ORDER

    The   government have   decided  to   popularize  the   importance  of       the    environment

………………………………………….. people's awareness to protect their mother nature.

5.     Before Emma went out, she had turned off all the lights. TURNED

lights, Emma went out.

Các bạn giúp mình với. Chọn đáp án kèm giải thích giúp mình nha.

1
25 tháng 3 2022

cậu yêy ai thì nhắn tin riêng với người ấy

9 tháng 2 2017

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.

- Vì động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng phủ định nên ta thêm “not” trước động từ dạng V-ing

All students who don't hand in their papers on time will fail in the exam.

=> All students not handing in their papers on time will fail in the exam.

Tạm dịch: Tất cả những học sinh không nộp bài đúng giờ sẽ trượt kỳ thi.

30 tháng 1 2017

Đáp án:

Hành động “switch” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went to bed) nên vế trước sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having switched off the light, we went to bed.

Tạm dịch: Tắt đèn xong, chúng tôi đi ngủ.

15 tháng 2 2017

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing

All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.

=> All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.

Tạm dịch: Tất cả các phi hành gia đang quay quanh trái đất trong các khoang kín vũ trụ đều ở trạng thái không trọng lượng.