Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B
Contain: chứa
Mean: có nghĩa là
Point: chỉ/ trỏ
Suggest: đề nghị
Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet is absolutely essential. This (31)…….selecting food that is low in salt and sugar. Experts recommend reducing the amount of fat in your diet, as too much can lead to heart problems.
[ Dáng đẹp và khỏe mạnh có vẻ như khó khăn, nhưng có một vài hướng dẫn dễ thực hiện. Trước tiên, một chế độ ăn uống cân bằng thì hoàn toàn cần thiết. Điều này có nghĩa là lựa chọn thức ăn hàm lượng thấp muối và đường. Các chuyên gia đề nghị giảm lượng chất béo trong chế độ ăn uống, vì quá nhiều chất béo có thể dẫn đến các vấn đề về tim.]
Đáp án là C
Time: thời gian
Custom: phong tục
Routine: thường nhật
Practice: tập quán
Cụm từ: daily routine [ hoạt động thường nhật]
Secondly, it‟s important to fit exercise into your daily (33)……… This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift.
[ Thứ hai, rất quan trọng tập luyện các bài tập giữ dáng trong hoạt động hằng ngày. Việc này có thể được thực hiện đơn giản bằng cách đi bộ càng nhiều càng tốt và leo cầu thang thay vì đi thang máy.]
Đáp án là A
Amount: một lượng
Bulk: một số lượng lớn
Number: con số
Mass: số đông
They also suggest increasing the (32)………..of high fiber food we eat. This comes in the form of fresh fruit, vegetables, whole meal bread and pasta. As well as being packed with vitamins and minerals, they are delicious too.
[ Họ cũng đề nghị tăng lượng thực phẩm hàm lượng chất xơ cao mà chúng ta ăn. Chất xơ này có ở các dạng trong trái cây tươi, rau củ, bánh mì và mì ống. Bên cạnh các vitamin và khoáng chất, chúng rất ngon.]
Đáp án là A
Whenever: bất cứ khi nào
Whichever: bất cứ cái nào
However: Tuy nhiên/ Cho dù như thế nào đi nữa
How: bằng cách/ như thế nào
Finally, staying relaxed is important for good health. Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. (35)………possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. So the message is simple- enjoy yourself but learn to respect your body too. It‟s all a question of getting the balance right.
[ Cuối cùng, giữ tinh thần thoải mái rất quan trọng để có sức khỏe tốt. Quá nhiều căng thẳng có thể dẫn đến nhiều bệnh tật, từ đau đầu cho đến huyết áp cao. Bất cứ khi nào có thể, hãy làm những việc bạn thích và chữa bệnh thường xuyên. Vì vậy kiểm soát niềm vui giản đơn của chính bản thân bạn nhưng học cách để tôn trọng cơ thể bạn. Đó là tất cả những câu hỏi để có sự cân bằng hợp lý.]
In all, governments need to find ways of (28) motivating people to take responsibility for their own health.
Tạm dịch: Tóm lại, chính phủ cần tìm ra cách để tạo ra động lực cho mọi người có trách nhiệm với sức khỏe của họ.
Lý thuyết: giới từ + V_ing + O
Chọn A
However, some experts believe that too much exercise can do just as much (25) damage.
Tạm dịch: Tuy nhiên, một vài chuyên gia tin rằng tập thể dục quá nhiều có thể gây hại nhiều như không tập.
do damage = do harm: gây hại
Chọn C
People need to realize that eating healthy food does not have to cost a (29) fortune, nor is it difficult to prepare healthy meals themselves.
Tạm dịch: Mọi người cần nhận ra rằng ăn uống lành mạnh không quá tốn kém cũng như không khó để tự chuẩn bị bữa ă lành mạnh.
Thành ngữ: cost a fortune: rất tốn kém
Chọn D
It seems to me that many people are unwilling to put in the effort required to become fitter.
(27) However, too much exercise can also cause problems.
Tạm dịch: Dường như nhiều người không sẵn lòng nỗ lực tập thể dục để trở nên cân đối hơn. Tuy nhiên, tập thể dục quá nhiều cũng có thể gây ra vấn đề.
Chọn B
Although it is true that moderate exercise such as walking can be very beneficial to a person’s health, it is not the only one factor (26) which keeps us healthy.
Tạm dịch: Mặc dù sự thật là tập thể dục vừa phải như đi bộ có thể rất có lợi cho sức khỏe, nhưng nó không phải là nhân tố duy nhất có thể giúp chúng ta khỏe mạnh.
factor (n): nhân tố => chỉ vật
which + V: thay thế cho từ chỉ vật
Chọn C
Đáp án là C
Provide: cung cấp
Do: làm
Make: tạo ra
Assist: hỗ trợ
Cấu trúc: make + O + Vo [ làm cho ai đó....]
Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and (34)………you feel generally fitter and happier.
[Tập thể dục là cần thiết để duy trì cơ thể khỏe mạnh, cũng như tăng năng lượng và làm cho bạn cảm thấy khỏe mạnh hơn và vui vẻ hơn.]