Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu
Giải thích: Câu này chúng ta phải phân biệt other, each other, another và others.
- other theo sau phải là một danh từ chứ không đứng 1 mình được. Loại A
- each other là chỉ 2 đối tượng làm gì, qua lại với nhau (ex: they love each other). Loại B
- another: một cái khác (trong khi đằng sau chỗ trống là hàng loạt danh từ). Loại C
- others: những cái khác (có thể đứng một mình, đóng vai trò là danh từ).
Đáp án: D
A
Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
Cấu trúc To build on: xây dựng, dựng nên
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hay viết tắt là bài thi GCSE là tiêu chuẩn của học sinh ra trường được thực hiện bởi hầu hết tất cả học sinh Anh vào tháng 5 và 6 sau lần sinh nhật thứ 16. Nếu bạn đến học một trường tự chủ của Anh trước khi bạn bước sang tuổi 16, bạn sẽ phải học hơn 12 môn để thi GCSE. Một vài môn học là bắt buộc, bao gồm Tiếng Anh và Toán, và bạn có thể lựa chọn những môn khác, như âm nhạc, kịch, địa lí và lịch sử từ danh sách lựa chọn. GCSE cung cấp một hệ thống giáo dục tốt toàn diện mà bạn có thể được học ở Cao Đẳng hay thậm chí là Đại học.
B
Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
what: cái gì
that: (trong câu này là mệnh đề quan hệ)
where: ở đâu
whose: (mệnh đề quan hệ chỉ tính sở hữu) của…
Ở đây ta dùng “that” thay thế cho “a good all-round education”.
Đáp án: B
C
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
dependence (n): sự phụ thuộc
independence (n): sự độc lập
independent (a) : độc lập
independently (adv): một cách độc lập
Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ ở phía sau.
Đáp án: C
Chọn đáp án D
others=other+N (những cái khác, khác với những cái đã đề cập)
A:other không đứng 1 mình, luôn đứng trước N
B: each other dùng khi các vật qua lại có tính tương tác, qua lại
C:another: 1 cái khác (thêm vào, giống với cái đã đề cập)