Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Học sinh đã bị điếc ở tuổi ấu thơ có thể rất khác với những học sinh bị mất thính giác muộn trong cuộc đời vì ______.
A. họ có ít bất lợi hơn trong việc học tiếng Anh
B. họ bị mất thính giác quan trọng hơn
C. vốn từ vựng của họ đủ tốt để ảnh hưởng đến trình độ tiếng Anh của họ
D. họ gặp khó khăn hơn trong việc thể hiện ý tưởng của họ
Thông tin: Deaf and hard of hearing students can sometimes prefer visual learning strategies. This can be a challenge in an environment where much essential information is delivered exclusively by word of mouth.
=> Students who have been deafened in early childhood can be very different to students who have lost hearing later in life because they suffer from more difficulty in expressing their ideas
Tạm dịch: Các học sinh khiếm thính và khó nghe có thể đôi khi thích các chiến lược học tập trực quan hơn. Đây có thể là một thách thức trong môi trường nơi mà nhiều thông tin cần thiết được truyền tải độc quyền bằng lời nói.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Môi trường học tập có thể có tác động tiêu cực đến học sinh khiếm thính khi ______.
A. họ không nhận được sự giúp đỡ từ bạn bè của họ hoặc giao tiếp ít
B. chúng phát triển các mốc thời gian phù hợp để hoàn thành công việc
C. họ không thể nghe thấy sự phiền toái của việc trao đổi nhanh chóng bằng lời nói
D. tương tác trong các hướng dẫn có thể bị hạn chế trong tiếp xúc xã hội.
Thông tin: The possibility for social contact and interaction with other students is often limited, and this isolation or separateness may have an impact on learning.
=> Learning environment can have negative impact on deaf students when they get no help from their friends or little communication
Tạm dịch: Khả năng liên lạc xã hội và tương tác với các sinh viên khác thường bị hạn chế, và sự cô lập hoặc tách biệt này có thể có tác động đến việc học tập.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Từ “timeline” trong đoạn 4 gần nhất có nghĩa là ______.
A. một dòng cho thấy thời gian trong một ngày
B. một kế hoạch mà bao lâu mọi thứ sẽ mất
C. một thời điểm khi điều hoàn thành
D. một thiết bị ghi lại thời gian
=> The word “timeline” in paragraph 4 is closest in meaning to a plan which how long things will take
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Tất cả những điều sau đây là đúng theo văn bản NGOẠI TRỪ mà ______.
A. học sinh khiếm thính thích học trực quan hơn
B. công nghệ hỗ trợ hữu ích cho học sinh khuyết tật theo học
C. học sinh khiếm thính không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình trong lớp
D. khả năng nghe có thể ảnh hưởng đến trình độ kỹ năng ngôn ngữ
Thông tin: This needs to be considered in terms of developing suitable timelines for the completion of work for each student.
=> All of the following are true according to the text EXCEPT that deaf students can’t complete their tasks in class
Tạm dịch: Điều này cần phải được xem xét trong việc phát triển các mốc thời gian phù hợp để hoàn thành công việc cho mỗi học sinh.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: A
Công nghệ hiện đại có thể giúp_______.
A. học sinh khuyết tật vượt qua những hạn chế của họ và cải thiện việc học của họ
B. học sinh khuyết tật thể chất sử dụng bàn phím dễ dàng
C. học sinh khiếm thính hoàn thành bài tập ở trường với giọng nói của chính họ
D. sinh viên học tốt hơn mặc dù phiền nhiễu trong nhiều lớp học
Thông tin: Online education also helps disabled students because some of them study better in an environment with limited distractions and more accessibility than might be available in many classrooms or on very large campuses.
=> Modern technologies can help disabled students get over their drawbacks and improve their study
Tạm dịch: Giáo dục trực tuyến cũng giúp học sinh khuyết tật vì một số em học tốt hơn trong một môi trường với sự xao lãng hạn chế và khả năng tiếp cận nhiều hơn có thể có trong nhiều lớp học hoặc trong các khuôn viên rất lớn.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: C
Với thiết bị trợ thính, học sinh khiếm thính có thể ________.
A. có rất ít thông tin liên lạc
B. cung cấp âm thanh để báo hiệu người dùng khác
C. có nhiều cơ hội hơn để đọc văn bản
D. nghe cuộc hội thoại trên điện thoại
Thông tin: Audio aids include alerting devices that use flashing lights or icons on the computer screen rather than sounds to signal users, close-captioning for videos …
=> With audio aids, students with hearing impairments can have more chances to read texts
Tạm dịch: Thiết bị hỗ trợ âm thanh bao gồm thiết bị cảnh báo sử dụng đèn nhấp nháy hoặc biểu tượng trên màn hình máy tính thay vì âm thanh để báo hiệu người dùng, phụ đề đóng cho video,…
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: D
A. đọc các văn bản xuất hiện trên màn hình máy tính ở bất kỳ định dạng nào - pdf hoặc trang web
B. tham gia các hoạt động trực tuyến với sự giúp đỡ của một chuyên gia hoặc giáo viên chữ nổi
C. tạo ra một cuộc cách mạng trong khả năng cho người học bị khuyết tật trong nghiên cứu của họ và cuộc sống hàng ngày
D. nhận ra bất cứ thứ gì được lắp vào máy tính và có viễn thông tốt hơn
Thông tin: This is a huge improvement over Braille because once the programme is installed on the computer, it can read anything on the screen, no matter what format it is in - pdf or website - with no waiting for a Braille translation.
=> With Text-to-Speech software, students with visual impairments can recognize anything inserted in the computer and have better telecommunication
Tạm dịch: Đây là một cải tiến lớn về chữ nổi vì một khi chương trình được cài đặt trên máy tính, nó có thể đọc bất cứ thứ gì trên màn hình, bất kể định dạng của nó là gì - pdf hoặc trang web - không chờ đợi bản dịch chữ nổi.
Đáp án: B
Hỗ trợ trực quan có thể cung cấp tất cả các dịch vụ sau đây NGOẠI TRỪ _______.
A. nó có thể phóng to các phần của màn hình mà người đọc chỉ đạo chuột
B. nó có thể phóng to chữ nổi để học sinh có thể đọc nó dễ dàng hơn
C. nó có thể dịch văn bản màn hình sang chữ nổi để học sinh có thể đọc nó
D. nó có thể chuyển đổi văn bản bình thường thành văn bản âm thanh để học sinh có thể nghe thấy chúng
Thông tin: Visual aids include screen magnification software that enlarges portions of the screen where the reader directs the mouse, screen reader software that translates screen text to Braille, text-to-speech programmes, or audio texts.
=> Visual aids can offer all of the following services EXCEPT that it can magnify the Braille text so that the student can read it more easily
Tạm dịch: Hỗ trợ trực quan bao gồm phần mềm phóng đại màn hình mở rộng các phần của màn hình mà người đọc hướng chuột, phần mềm trình đọc màn hình dịch văn bản màn hình sang chữ nổi, chương trình chuyển văn bản thành giọng nói hoặc văn bản âm thanh.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: C
Từ " tremor " trong đoạn 5 là có nghĩa gần nhất với _______.
A. một hành động ràng buộc
B. một phong trào
C. một chút lắc
D. bằng cách sử dụng bàn phím
The word “tremor” in paragraph 5 is closest in meaning to a slight shaking
tremor = a slight shaking
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Công nghệ hỗ trợ có thể giúp học sinh bị mất thính giác ________.
A. sử dụng phần mềm như Skype để nói chuyện với người phiên dịch
B. hội nhập tốt hơn vào môi trường học tập
C. sử dụng thiết bị nghe và đạt được khả năng nghe của họ
D. cung cấp phụ đề để họ hiểu
Thông tin: Students with a hearing loss may need to use assistive technology to participate in class.
=> Assistive technology can help students with a hearing loss better integrate into the study environment
Tạm dịch: Học sinh bị điếc có thể cần sử dụng công nghệ hỗ trợ để tham gia lớp học.
Đáp án cần chọn là: B