Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Ở đâu trong đoạn văn tác giả giải thích ánh sáng tự nhiên tồn tại như thế nào?
A. Dòng 3-4
B. Dòng 5-7
C. Dòng 8-10
D. Dòng 10-12
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 5-7 đoạn văn: “Living light occurs when luciferin and oxygen combine in the presence of luciferase. In a few cases, fireflies the most common, an additional compound called ATP is required” - “Ánh sáng sống diễn ra khi luciferin và oxy kết hợp với sự có mặt của luciferase. Trong một số ít trường hợp, phổ biến nhất đối với đom đóm, cần một chất hóa học khác là ATP.”
=> Có thể thấy trong 2 câu này tác giả đã giải thích quá trình hình thành của ánh sáng sống.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Theo tác giả, tại sao sự phát quang sinh học lại tiếp diễn đối với thực và động vật hiện đại?
A. Để sinh tồn
B. Để hấp dẫn con mồi
C. Để sản sinh nhiệt
D. Để đốt cháy oxy thừa
Giải thích: Thông tin nằm ở “. . .but some primitive plants and animals continued to use the light for new functions such as mating or attracting prey” - “nhưng một số loài động thực vật nguyên thủy vẫn tiếp tục sử dụng ánh sáng với những chức năng mới như tìm bạn đời hay hấp dẫn con mồi.”
Đáp án D
Dịch nghĩa: Sự phát quang sinh học được miêu tả như tất cả những điều sau NGOẠI TRỮ _______.
A. một quá trình hóa học phức tạp
B. một sự thích ứng của những loài động thực vật tiền sử với môi trường
C. một dạng ánh sáng lạnh
D. một chất có độc
Giải thích: Ta thấy các đáp án còn lại đều được nói đến như những đặc tính của sự phát quang sinh học:
A. Đoạn 1: “Although bioluminescence is a relatively complicated process, it can be reduced to simple terms” - “Mặc dù sự phát quang sinh học là một quá trình tương đối phức tạp, nó có thể được giảm xuống đến những khái niệm đơn giản.”
B. Đoạn cuối: “It is speculated that millions of years ago, all life may have produced light to survive” - “Người ta đoán rằng hàng triệu năm về trước, toàn bộ sự sống có thể đã phải tạo ra ánh sáng để sinh tồn.”
C. Câu đầu bài viết: “Light from a living plant or animal is called bioluminescence, or cold light...” - “Ánh sáng từ một loài động vật hay thực vật còn sống được gọi là sự phát quang sinh học, hay ánh sáng lạnh. . .”
Đáp án D
Dịch nghĩa: Đoạn văn tiếp theo bài viết có thể nói về
A. sự cháy trong động thực vật tiền sử
B. sự cháy trong động thực vật đương đại
C. sự phát quang sinh học trong động thực vật tiền sử
D. sự phát quang sinh học trong động thực vật đương đại
Giải thích: Câu cuối bài viết: “...but some primitive plants and animals continued to use the light for new functions such as mating or attracting prey” - “nhưng một số loài động thực vật nguyên thủy vẫn tiếp tục sử dụng ánh sáng với những chức năng mới như tìm bạn đời hay hấp dẫn con mồi.”
=> Có thể hiểu đoạn văn tiếp theo sẽ tiếp tục thảo luận về sự phát quang sinh học của những loài sinh vật này trong thời hiện đại.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Từ “it” để cập đến
A. một loài cây
B. một loài động vật
C. sự phát quang sinh học
D. sự cháy
Giải thích: Đọc câu đầu bài viết: “Light from a living plant or animal is called biolumines - cence, or cold light, to distinguish it from incandescence. . .” - “Ánh sáng từ một loài động hay thực vật còn sống được gọi là sự phát quang sinh học, hay ánh sáng lạnh, để phân biệt nó với sự cháy...”
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn tác giả coi năng lượng mặt trời là ______.
A. một giải pháp hoàn hảo cho vấn đề năng lượng
B. một nguồn năng lượng vĩnh viễn và vĩnh cửu
C. vô dụng với hầu hết các vi khuẩn và tảo
D. cần thiết cho mọi sinh vật trên trái đất
Thông tin: Almost all living things ultimately get their energy from the sun.
Tạm dịch: Hầu như tất cả các sinh vật sống về cơ bản nhận năng lượng từ mặt trời.
Chọn D
Câu đề bài: Ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng tác giả coi năng lượng mặt trời là _________ .
Đáp án D: cần thiết cho mọi sinh vật trên trái đất Các đáp án còn lại:
A. Vô dụng với hầu hết vi khuẩn và tảo
B. Nguồn năng lượng lâu dài và vĩnh cửu
C. Một giải pháp hoàn hảo cho vấn đề năng lượng
Thông tin trong bài:
Photosynthesis begins when solar energy is absorbed by chemicals called photosynthetic pigments that are contained within an organism. In addition, photosynthesis produces oxygen gas. All the oxygen gas on earth, both in the atmosphere we breathe and in the ocean, was produced by photosynthetic organisms. Photosynthesis constantly replenishes the earth's oxygen supply. - Quá trình quang hợp bắt đầu khi năng lượng mặt trời được hấp thụ bởi các hóa chất gọi là sắc tố quang hợp được chứa trong một sinh vật. Ngoài ra, quang hợp tạo ra khí oxy. Tất cả khí oxy trên trái đất, cả trong khí quyển chúng ta hít thở và trong đại dương, được sinh ra bởi các sinh vật quang hợp. Quang hợp liên tục bổ sung nguồn cung cấp oxy của trái đất
Chọn D
Câu đề bài: Ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng tác giả coi năng lượng mặt trời là _________ .
Đáp án D: cần thiết cho mọi sinh vật trên trái đất Các đáp án còn lại:
A. Vô dụng với hầu hết vi khuẩn và tảo
B. Nguồn năng lượng lâu dài và vĩnh cửu
C. Một giải pháp hoàn hảo cho vấn đề năng lượng
Thông tin trong bài:
Photosynthesis begins when solar energy is absorbed by chemicals called photosynthetic pigments that are contained within an organism. In addition, photosynthesis produces oxygen gas. All the oxygen gas on earth, both in the atmosphere we breathe and in the ocean, was produced by photosynthetic organisms. Photosynthesis constantly replenishes the earth's oxygen supply. - Quá trình quang hợp bắt đầu khi năng lượng mặt trời được hấp thụ bởi các hóa chất gọi là sắc tố quang hợp được chứa trong một sinh vật. Ngoài ra, quang hợp tạo ra khí oxy. Tất cả khí oxy trên trái đất, cả trong khí quyển chúng ta hít thở và trong đại dương, được sinh ra bởi các sinh vật quang hợp. Quang hợp liên tục bổ sung nguồn cung cấp oxy của trái đất
Đáp án A
Dịch nghĩa: Từ “primitive” gần nghĩa nhất với _______.
A. rất nhiều tuổi
B. rất lớn
C. rất quan trọng
D. rất phổ biến
Giải thích: be primitive: rất lâu đời, nguyên thủy = very old