Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Từ "elite" gần nghĩa với từ nào nhất ________.
A. thông minh B. kiệt xuất C. tài năng D. mạnh
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
"While it is not essential to begin swimming at an early age to become an elite athlete, Nichols believes that the sooner an individual becomes comfortable in the water, the better." (Mặc dù không cần thiết phải bắt đầu bơi từ khi còn nhỏ để trở thành một vận động viên ưu tú, nhưng Nichols tin rằng một cá nhân càng sớm trở nên thoải mái trong nước thì càng tốt.)
Đáp án B
Từ "elite" gần nghĩa với từ nào nhất ________.
A. thông minh B. kiệt xuất C. tài năng D. mạnh
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
"While it is not essential to begin swimming at an early age to become an elite athlete, Nichols believes that the sooner an individual becomes comfortable in the water, the better." (Mặc dù không cần thiết phải bắt đầu bơi từ khi còn nhỏ để trở thành một vận động viên ưu tú, nhưng Nichols tin rằng một cá nhân càng sớm trở nên thoải mái trong nước thì càng tốt.)
Đáp án D
Từ “resistance" gần nghĩa với từ nào nhất ________.
A. chấp nhận B. hỗ trợ C. phụ thuộc D. lực
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“It also develops flexibility in the muscles and joints as the swimmer performs a wide range of motion against the water’s resistance.” (Nó cũng phát triển sự linh hoạt ở các cơ và khớp khi người bơi thực hiện một loạt các chuyển động chống lại lực cản nước.)
Đáp án A
Nichols gợi ý rằng các vận động viên có triển vọng có thể tham gia với một câu lạc bộ thể lực ngay từ đầu ________.
A. bởi số lượng người tham gia mà họ sẽ cạnh tranh lớn hơn.
B. mặc dù số lượng người tham gia mà họ sẽ cạnh tranh lớn hơn.
C. bởi số lượng người tham gia mà họ sẽ cạnh tranh ít hơn.
D. mặc dù số lượng người tham gia mà họ sẽ cạnh tranh it hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
"Nichols said. “We suggest aspiring athletes participate with an able-bodied club at first because of the greater number of individuals they will compete with." (Nichols nói, ban đầu, chúng tôi đề nghị các vận động viên có triển vọng tham gia một câu lạc bộ thể lực vì số lượng cá nhân họ sẽ thi đầu cùng sẽ nhiều hơn.)
Đáp án A
Có thể suy luận từ cụm từ “Nước là một trong những bộ cân bằng lớn" đó là ________.
A. Nước giữ thăng bằng, cân bằng.
B. Bơi khiến chúng cảm thấy rất một chiều.
C. Người bơi đều bình đẳng khi bơi.
D. Nước là một trong những yếu tố quan trọng nhất trên thế giới.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
"Water is one of the big equalizers," said Queenie Nichols, long-time Paralympic swim coach. "One of the phrases I heard since I got involved in this is that we are all equal in the water and that is really true." (Queenie Nichols, huấn luyện viên bơi Paralympic lâu năm cho biết nước là một trong những vũ khí cân bằng vĩ đại. Một trong những cụm từ tôi nghe được kể từ khi tôi tham gia vào điều này là tất cả chúng ta đều cân bằng trong nước và điều đó thực sự đúng.)
Đáp án A
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG về người bơi bị khuyết tật?
A. Họ độc lập với bất kỳ thiết bị hỗ trợ nào. B. Họ được hỗ trợ bởi xe lăn.
C. Họ không ủng hộ bơi lội. D. Bơi lội khiến họ bị hạn chế.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
"They don’t have to rely on any supportive device, such as a wheelchair, to assist them. They are independent." (Họ không phải dựa vào bất kỳ thiết bị hỗ trợ nào, chẳng hạn như xe lăn, để hỗ trợ họ. Họ độc lập.)
Đáp án D
Như đã đề cập trong đoạn 4, các vận động viên khuyết tật tham gia câu lạc bộ bơi lội có thể có lợi ________.
A. tốt hơn những người bình thường.
B. tệ hơn người thường.
C. tốt hơn các vận động viên khuyết tật với khả năng trời phú.
D. tốt hơn các vận động viên khuyết tật trong các môn thể thao khác.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Athletes with disabilities who join swimming clubs benefit from better sport-specific coaching, more rigorous training, more competition in practice, and higher expectations than they are likely to receive in other settings.” (Các vận động viên khuyết tật tham gia câu lạc bộ bơi lội được hưởng lợi từ việc huấn luyện thể thao tốt hơn, tập luyện nghiêm ngặt hơn, thi đầu nhiều hơn và kỳ vọng cao hơn những gì họ có thể nhận được trong các môi trường khác.)
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Hunt cho biết ông đang lo lắng về sự phát triển vì sự đe dọa hỏa hoạn tiềm tàng.
Đáp án đúng là B (was worrying about => was worried about)