K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 12 2019

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. correspondent /,kɔris’pɔndənt/ (n): phóng viên

                                             (a): tương xứng, phù hợp

=> to be correspondent to (with) something: xứng với vật gì; phù hợp với vật gì, đúng với vật gì

B. corresponded /,kɔris'pɔndid/ (Vpast): xứng, tương ứng, phù hợp

C. correspondence /,kɔris'pɔndəns/ (n): thư từ; quan hệ thư từ

=> correspondence course: khoa học dựa trên sự trao đổi qua thư từ, email,...

D. corresponding /,kɔris'pɔndiη/ (a): tương ứng, đúng với

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate thecorrect word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (23)______it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) _______manypeople. This type of...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the

correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (23)______it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) _______many

people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (25) ______ course but  now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not
stop (26) ______people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education.

About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (27) ______          are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.

(Source: https://goo.giALZP4c3)

Điền vào ô 23.

A. making

B. finding

C. keeping

D. enabling

1
27 tháng 7 2018

Đáp án A

CHỦ ĐỀ TECHNOLOGY AND EDUCATION

Kiến thức về cấu trúc

make st possible: làm cho có thể

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate thecorrect word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (23)______it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) _______manypeople. This type of...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the

correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (23)______it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) _______many

people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (25) ______ course but  now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not
stop (26) ______people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education.

About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (27) ______          are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.

(Source: https://goo.giALZP4c3)

Điền vào ô 27.

A. remains

B. rest

C. left 

D. excess

1
4 tháng 2 2019

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. remains /re'meinz/ (n): đồ thừa, cái còn lại

B. rest /rest /(n): phần còn lại     C. left /left/ (n): bên trái

D. excess /ik'ses/ (n): sự thừa ra, sự quá mức

Tạm dịch: "About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (27) _______ are taking recreational subjects for personal satisfaction." (Một nửa trong số họ đang cố gắng có được tấm bằng và những kĩ năng cần thiết trong công việc, trong khi những người còn lại đang tham gia những môn học giải trí để thỏa mãn nhu cầu cá nhân.)

=> the rest: những người còn lại

Dịch bài:

Một số người trở lại đại học với tư cách là những sinh viên trưởng thành và việc tham gia những khóa đào tạo bán hoặc toàn thời gian của một kĩ năng nào đó sẽ giúp họ dễ dàng tìm được việc làm. Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên và mở ra cơ hội cho nhiều người. Loại hình học tập này trước kia bị hạn chế trong các khóa học dựa trên sách vở và thư tín, nhưng giờ thì nó bao gồm cả những khóa học trên TV, CD-ROM, mạng Internet và cả những khóa học có thể tự truy cập ở những trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm tin học. Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên. Khoảng 40% những người trưởng thành tham gia vào hình thức giáo dục này. Một nửa trong số họ đang cố gắng có được tấm bằng và những kĩ năng cần thiết trong công việc, trong khi những người còn lại đang tham gia những môn học giải trí để thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Các trường học và cao đẳng cộng đồng thường tổ chức c các lớp học buổi tối, và những tờ quảng cáo cho những khóa học đó được ban giáo dục địa phương xuất bản.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate thecorrect word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (23)______it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) _______manypeople. This type of...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the

correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (23)______it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) _______many

people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (25) ______ course but  now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not
stop (26) ______people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education.

About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (27) ______          are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.

(Source: https://goo.giALZP4c3)

Điền vào ô 26.

A. whereas

B. when

C. that

D. otherwise

1
1 tháng 9 2018

Đáp án B

Kiến thức về liên từ

A. whereas: trong khi- liền từ chỉ sự đối lập.          B. when: khi mà.

C. that: mà, rằng.                                                  D. otherwise: mac khác, nếu không thì.

Tạm dịch:

“Americans believe that education is important at all stages oflife and should not stop (26) _____ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education." (Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên.)

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate thecorrect word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (23)______it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) _______manypeople. This type of...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the

correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (23)______it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (24) _______many

people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (25) ______ course but  now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not
stop (26) ______people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education.

About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (27) ______          are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.

(Source: https://goo.giALZP4c3)

Điền vào ô 24.

A. to

B. by

C. about

D. with

1
3 tháng 12 2019

Đáp án A

Kiến thức về giới từ

To be available to sb/st: có sẵn, có hiệu lực, có giá trị đối với ai/cái gì

Tạm dịch:

"The development of open learning, (23) _____ it possible to study when it is convenient

for the students, has increased the opportunities available (24) ______ many people." (Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên và mở ra cơ hội cho nhiều người.)

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 38 to 42.        The popular image of student life is of young people with few responsibilities enjoying themselves and (38) _____ very little work. This is often not true. Many older people now study at college or university, sometimes (39) _____ a part-time basis while having a job and looking after a family. These students are...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 38 to 42.

        The popular image of student life is of young people with few responsibilities enjoying themselves and (38) _____ very little work. This is often not true. Many older people now study at college or university, sometimes (39) _____ a part-time basis while having a job and looking after a family. These students are often highly motivated and work very hard.

        Younger students are often thought to be lazy and careless about money (40) _____ this situation is changing. In Britain reduced government support for higher education means that students can no longer rely on having their expenses paid for them. Formerly, students received a grant towards their living expenses. Now most can only get a loan (41) _____ has to be paid back. Since 1999 they have paid over £1,000 towards tuition fees and this amount will increase up to a maximum of £3,000. In the US students already have to pay for tuition and room and board.

  Many get a financial aid package which may include grants, scholarships and loans. The fear of having large debts places (42) _____ pressure on students and many take part-time jobs during the term and work full-time in the vacations.

Điền vào ô 40.

A. and

B. or 

C. so 

D. but

1
13 tháng 4 2019

ĐÁP ÁN D

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. and: và

B. or: hoặc

C. so: vì vậy

D. but: nhưng

Younger students are often thought to be lazy and careless about money (40) _____ this situation is changing.

Tạm dịch: Những sinh viên trẻ hơn thường được cho là lười biếng và bất cẩn về tiền bạc nhưng tình trạng này đang thay đổi.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 38 to 42.The popular image of student life is of young people with few responsibilities enjoying themselves and (38) _____ very little work. This is often not true. Many older people now study at college or university, sometimes (39) _____ a part-time basis while having a job and looking after a family. These students are often...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 38 to 42.

The popular image of student life is of young people with few responsibilities enjoying themselves and (38) _____ very little work. This is often not true. Many older people now study at college or university, sometimes (39) _____ a part-time basis while having a job and looking after a family. These students are often highly motivated and work very hard.

Younger students are often thought to be lazy and careless about money (40) _____ this situation is changing. In Britain reduced government support for higher education means that students can no longer rely on having their expenses paid for them. Formerly, students received a grant towards their living expenses. Now most can only get a loan (41) _____ has to be paid back. Since 1999 they have paid over £1,000 towards tuition fees and this amount will increase up to a maximum of £3,000. In the US students already have to pay for tuition and room and board.

Many get a financial aid package which may include grants, scholarships and loans. The fear of having large debts places (42) _____ pressure on students and many take part-time jobs during the term and work full-time in the vacations.

Điền vào ô 40.

A. and

B. or

C. so

D. but

1
2 tháng 1 2019

D

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. and: và

B. or: hoặc

C. so: vì vậy

D. but: nhưng

Younger students are often thought to be lazy and careless about money (40) _____ this situation is changing.

Tạm dịch: Những sinh viên trẻ hơn thường được cho là lười biếng và bất cẩn về tiền bạc nhưng tình trạng này đang thay đổi.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 38 to 42.        The popular image of student life is of young people with few responsibilities enjoying themselves and (38) _____ very little work. This is often not true. Many older people now study at college or university, sometimes (39) _____ a part-time basis while having a job and looking after a family. These students are...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 38 to 42.

        The popular image of student life is of young people with few responsibilities enjoying themselves and (38) _____ very little work. This is often not true. Many older people now study at college or university, sometimes (39) _____ a part-time basis while having a job and looking after a family. These students are often highly motivated and work very hard.

        Younger students are often thought to be lazy and careless about money (40) _____ this situation is changing. In Britain reduced government support for higher education means that students can no longer rely on having their expenses paid for them. Formerly, students received a grant towards their living expenses. Now most can only get a loan (41) _____ has to be paid back. Since 1999 they have paid over £1,000 towards tuition fees and this amount will increase up to a maximum of £3,000. In the US students already have to pay for tuition and room and board.

  Many get a financial aid package which may include grants, scholarships and loans. The fear of having large debts places (42) _____ pressure on students and many take part-time jobs during the term and work full-time in the vacations.

Điền vào ô 42

A. considerable 

B. generous

C. magnificent

D. considerate

1
4 tháng 9 2018

ĐÁP ÁN A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. considerable (adj): đáng kể

B. generous (adj): hào phóng

C. magnificent (adj): tráng lệ

D. considerate (adj): ân cần

The fear of having large debts places (42) _____ pressure on students and many take part-time jobs during the term and work full-time in the vacations.

Tạm dịch: Nỗi sợ có những khoản nợ lớn gây áp lực đáng kể cho sinh viên và nhiều người phải làm việc bán thời gian trong suốt nhiệm kỳ và làm việc toàn thời gian trong các kỳ nghỉ.

Dịch bài đọc: Hình ảnh phổ biến về cuộc sống sinh viên là những con người trẻ tuổi, có ít trách nhiệm với bản thân và làm rất ít việc. Điều này thường không đúng. Nhiều người già bây giờ học đại học hoặc đại học, đôi khi trên cơ sở bán thời gian trong khi có một công việc và chăm sóc một gia đình.

Những sinh viên này thường có động lực cao và làm việc rất chăm chỉ. Những sinh viên trẻ hơn thường được cho là lười biếng và bất cẩn về tiền bạc nhưng tình trạng này đang thay đổi. Ở Anh, việc giảm sự hỗ trợ của chính phủ cho giáo dục đại học có nghĩa là sinh viên không còn có thể dựa vào việc chi trả cho họ. Trước đây, sinh viên nhận được một khoản trợ cấp cho chi phí sinh hoạt của họ. Bây giờ, hầu hết chỉ có thể nhận được một khoản vay và phải được trả lại. Kể từ năm 1999, họ đã trả hơn 1.000 bảng cho học phí và số tiền này sẽ tăng lên đến một con số tối đa là 3.000 bảng. Ở Mỹ, sinh viên phải trả tiền học phí và tiền phòng. Nhiều người nhận được gói hỗ trợ tài chính có thể bao gồm các khoản trợ cấp, học bổng và các khoản vay. Nỗi sợ có những khoản nợ lớn gây áp lực đáng kể cho sinh viên và nhiều người phải làm việc bán thời gian trong suốt nhiệm kỳ và làm việc toàn thời gian trong các kỳ nghỉ.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 38 to 42.        The popular image of student life is of young people with few responsibilities enjoying themselves and (38) _____ very little work. This is often not true. Many older people now study at college or university, sometimes (39) _____ a part-time basis while having a job and looking after a family. These students are...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 38 to 42.

        The popular image of student life is of young people with few responsibilities enjoying themselves and (38) _____ very little work. This is often not true. Many older people now study at college or university, sometimes (39) _____ a part-time basis while having a job and looking after a family. These students are often highly motivated and work very hard.

        Younger students are often thought to be lazy and careless about money (40) _____ this situation is changing. In Britain reduced government support for higher education means that students can no longer rely on having their expenses paid for them. Formerly, students received a grant towards their living expenses. Now most can only get a loan (41) _____ has to be paid back. Since 1999 they have paid over £1,000 towards tuition fees and this amount will increase up to a maximum of £3,000. In the US students already have to pay for tuition and room and board.

  Many get a financial aid package which may include grants, scholarships and loans. The fear of having large debts places (42) _____ pressure on students and many take part-time jobs during the term and work full-time in the vacations.

Điền vào ô 38

A. carrying

B. producing

C. making

D. doing

1
30 tháng 1 2019

ĐÁP ÁN D

A. carrying (v): khuôn vác

B. producing (v): sản xuất

C. making (v): tạo ra

D. doing (v): làm

The popular image of student life is of young people with few responsibilities enjoying themselves and (38) _____ very little work.

Tạm dịch: Hình ảnh phổ biến về cuộc sống sinh viên là những con người trẻ tuổi, có ít trách nhiệm với bản thân và làm rất ít việc.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 38 to 42.The popular image of student life is of young people with few responsibilities enjoying themselves and (38) _____ very little work. This is often not true. Many older people now study at college or university, sometimes (39) _____ a part-time basis while having a job and looking after a family. These students are often...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 38 to 42.

The popular image of student life is of young people with few responsibilities enjoying themselves and (38) _____ very little work. This is often not true. Many older people now study at college or university, sometimes (39) _____ a part-time basis while having a job and looking after a family. These students are often highly motivated and work very hard.

Younger students are often thought to be lazy and careless about money (40) _____ this situation is changing. In Britain reduced government support for higher education means that students can no longer rely on having their expenses paid for them. Formerly, students received a grant towards their living expenses. Now most can only get a loan (41) _____ has to be paid back. Since 1999 they have paid over £1,000 towards tuition fees and this amount will increase up to a maximum of £3,000. In the US students already have to pay for tuition and room and board.

Many get a financial aid package which may include grants, scholarships and loans. The fear of having large debts places (42) _____ pressure on students and many take part-time jobs during the term and work full-time in the vacations.

Điền vào ô 42.

A. considerable

B. generous

C. magnificent

D. considerate

1
8 tháng 10 2018

A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. considerable (adj): đáng kể

B. generous (adj): hào phóng

C. magnificent (adj): tráng lệ

D. considerate (adj): ân cần

The fear of having large debts places (42) _____ pressure on students and many take part-time jobs during the term and work full-time in the vacations.

Tạm dịch: Nỗi sợ có những khoản nợ lớn gây áp lực đáng kể cho sinh viên và nhiều người phải làm việc bán thời gian trong suốt nhiệm kỳ và làm việc toàn thời gian trong các kỳ nghỉ.

Dịch bài đọc: Hình ảnh phổ biến về cuộc sống sinh viên là những con người trẻ tuổi, có ít trách nhiệm với bản thân và làm rất ít việc. Điều này thường không đúng. Nhiều người già bây giờ học đại học hoặc đại học, đôi khi trên cơ sở bán thời gian trong khi có một công việc và chăm sóc một gia đình.

Những sinh viên này thường có động lực cao và làm việc rất chăm chỉ. Những sinh viên trẻ hơn thường được cho là lười biếng và bất cẩn về tiền bạc nhưng tình trạng này đang thay đổi. Ở Anh, việc giảm sự hỗ trợ của chính phủ cho giáo dục đại học có nghĩa là sinh viên không còn có thể dựa vào việc chi trả cho họ. Trước đây, sinh viên nhận được một khoản trợ cấp cho chi phí sinh hoạt của họ. Bây giờ, hầu hết chỉ có thể nhận được một khoản vay và phải được trả lại. Kể từ năm 1999, họ đã trả hơn 1.000 bảng cho học phí và số tiền này sẽ tăng lên đến một con số tối đa là 3.000 bảng. Ở Mỹ, sinh viên phải trả tiền học phí và tiền phòng. Nhiều người nhận được gói hỗ trợ tài chính có thể bao gồm các khoản trợ cấp, học bổng và các khoản vay. Nỗi sợ có những khoản nợ lớn gây áp lực đáng kể cho sinh viên và nhiều người phải làm việc bán thời gian trong suốt nhiệm kỳ và làm việc toàn thời gian trong các kỳ nghỉ.