Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
It + be + important + to V: quan trọng để làm gì
Dịch nghĩa: Tại trường học này, trẻ em học về nông nghiệp. Chúng cũng biết rằng ăn thực phẩm lành mạnh là điều quan trọng
Đáp án C
Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn.
Why là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ the reason.
When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian.
Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.
Ở đây ta dùng where chứ không dùng which vì trong mệnh đề quan hệ không có giới từ.
Dịch nghĩa: Mẫu giáo là một nơi thú vị mà ở đó trẻ nhỏ học được nhiều điều
Đáp án A
(to) take care of: chăm sóc
Các đáp án còn lại:
B. (to) take over: chiếm quyền
C. (to) take on: chiến đấu với
D. (to) take after: giống
Dịch nghĩa: Chúng cũng được tìm hiểu và chăm sóc các loại động vật
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
(to) stay open: luôn mở cửa
Các đáp án còn lại:
A. (to) make: làm cho
C. (to) do: làm
D. (to) be: thì, là, ở => Ở đây không thể dùng be vì ngay sau chủ ngữ ta dùng động từ to be cụ thể như is/are.
Dịch nghĩa: Các cửa sổ lớp học và cửa trượt đều luôn mở ra bên ngoài hầu như cả năm
Đáp án A
It + be + important + to V: quan trọng để làm gì
Dịch nghĩa: Tại trường học này, trẻ em học về nông nghiệp. Chúng cũng biết rằng ăn thực phẩm lành mạnh là điều quan trọng
Đáp án C
Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn.
Why là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ the reason.
When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian.
Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.
Ở đây ta dùng where chứ không dùng which vì trong mệnh đề quan hệ không có giới từ.
Dịch nghĩa: Mẫu giáo là một nơi thú vị mà ở đó trẻ nhỏ học được nhiều điều.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
(to) stay open: luôn mở cửa
Các đáp án còn lại:
A. (to) make: làm cho
C. (to) do: làm
D. (to) be: thì, là, ở => Ở đây không thể dùng be vì ngay sau chủ ngữ ta dùng động từ to be cụ thể như is/are.
Dịch nghĩa: Các cửa sổ lớp học và cửa trượt đều luôn mở ra bên ngoài hầu như cả năm
Đáp án A
(to) take care of: chăm sóc
Các đáp án còn lại:
B. (to) take over: chiếm quyền
C. (to) take on: chiến đấu với
D. (to) take after: giống
Dịch nghĩa: Chúng cũng được tìm hiểu và chăm sóc các loại động vật.