Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
a little + danh từ không đếm được: một ít (nghĩa tích cực)
a few + danh từ số nhiều: một số (nghĩa tích cực)
little + danh từ không đếm được: một chút (nghĩa tiêu cực)
few + danh từ số nhiều: một ít (nghĩa tiêu cực)
exercise (n): việc luyện tập thể dục => danh từ không đếm được
and even (38) a little exercise can give you a lot of fun.
Tạm dịch: và thậm chí tậm thể dục một chút có thể cho bạn nhiều niềm vui
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
planned (v): lên kế hoạch
designed (v): thiết kế
programmed (v): lập trình
caused (v): gây ra
They are not (36) designed for sitting around in front of the television or reading magazines.
Tạm dịch: Cơ thể không được thiết kế để lãng phí thời gian vô bổ ngồi trước tivi hoặc đọc tạp chí
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
increase (n,v): sự tăng lên
move (n,v): sự di chuyển, sự vận động
develop (v): phát triển
decrease (n,v): giảm
It's what your body likes doing most - keeping on the (40) move.
Tạm dịch: Đó là điều cơ thể bạn thích làm nhất – duy trì vận động.
Dịch bài đọc:
Các cơ thể được tạo ra để vận động! Chúng không được thiết kế đề lãng phí thời gian vô bổ ngồi trước TV hay đọc tạp chí. Duy trì cơ thể khỏe mạnh không có nghĩa là bạn phải là một siêu vận động viên, và thậm chí tập thể dục một chút cũng có thể mang lại cho bạn nhiều niềm vui. Khi bạn khỏe mạnh và cân đối, bạn sẽ thấy bản thân mình trông đẹp hơn và cảm thấy tốt hơn. Bạn sẽ phát triển nhiều năng lượng và sự tự tin hơn.
Mỗi lần bạn hoạt động, bạn đang tập thể dục. Cơ thể con người được thể kế để cúi gập, căng duỗi, chạy, nhảy và leo trèo. Cơ thể càng hoạt động nhiều, nó sẽ càng trở nên mạnh mẽ và săn chắc. Hơn hết là; tập thể dục là niềm vui. Đó là điều mà cơ thể bạn thích làm nhất – luôn duy trì vận động
Chọn B
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the so sánh hơn + S2 + V2
(39) The more it does, the stronger and fitter it will become.
Tạm dịch: Cơ thể tập luyện càng nhiều, nó sẽ trở nên càng khỏe mạnh và dẻo dai
Đáp án C
Giải thích:
A. a run: (n) chạy
B. a trial (n) kiểm tra, nghiên cứu bằng chứng
C. have a go/try: thử
D. a start: sự bắt đầu
Bài dịch
Cơ thể được tạo ra để vận động. Chúng không phải được thiết kế để ngồi trước màn hình ti vi hay đọc tạp chí. Giữ thân hình cân đối không có nghĩa là bạn phải là một vận động viên điền kinh siêu sao, thậm chi chí tập luyện một ít có thể mang đến cho bạn thật nhiều niềm vui. Khi bạn cân đối và khỏe mạnh, bạn sẽ thấy bạn ưa nhìn hơn và cảm thấy tốt hơn. Bạn sẽ phát triển nhiều năng lượng hơn và nhiều sự tự tin hơn.
Mỗi lần bạn vận động là bạn đang tập luyện. Cơ thể con người được tạo ra để uốn cong, duỗi
thẳng, chạy, nhảy và leo trèo. Bạn càng làm nhiều thì nó càng trở nên khỏe mạnh và cân đối. Tóm lại là tập luyện là niềm vui. Đó là điều mà cơ thể bạn muốn làm nhất -luôn ở trong trạng thái vận động.
Tập luyện thể dục không chỉ tốt cho cơ thể. Người mà tập luyện thường xuyên thường vui vẻ
hơn, thư giãn hơn và tỉnh táo hơn những người chỉ ngồi suốt ngày. Thử thí nghiệm - lần tới tâm trạng bạn đang tồi tệ, hãy đi đạo và chơi bóng trong công viên. Hãy xem bạn cảm thấy tốt lên ra sao sau một giờ đồng hồ.
Cảm giác đạt được gì đó cũng là một lợi ích khác của việc tập thể dục. Con người cảm thấy tốt hơn khi họ biết họ vừa cải thiện được vóc dáng cân đối. Những người luyện tập thường xuyên sẽ
nói với bạn rằng họ thấy họ có nhiều năng lượng hơn để tận hưởng cuộc sống. Vì vậy, hãy thử và bạn sẽ nhìn thấy và cảm thấy những lợi ích
Đáp án B
Giải thích:
Cấu trúc so sánh tăng cấp: the + so sánh hơn, the + so sánh hơn: càng. . .càng. ..
Ví dụ: The more you eat, the fatter you are: bạn càng ăn nhiều, bạn càng béo. Hai cụm so sánh hơn ở đây là more you eat và fatter you are. Luôn có từ the đứng trước hai vế
Đáp án A
Giải thích:
little: quá ít không đủ làm gì, dùng cho danh từ không đếm được
few: quá ít không đủ làm gì, dùng cho danh từ đếm được
Khi thêm từ a vào phía trước thì chuyển nghĩa thành “ít nhưng vẫn đủ để làm gì”
Ở đây, exercise là danh từ không đếm được, tác giả dùng với nghĩa tích cực, “chỉ một chút tập luyện cũng cho bạn rất nhiều niềm vui” - như vậy, lượng ít đó cũng không được quá ít mà phải đủ đến mức độ nào đó mới làm mình vui được, nên ta dùng a little.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
involve (v): bao gồm, có liên quan
require (v): yêu cầu
reveal (v): tiết lộ
mean (v): có nghĩa là
Keeping fit doesn't (37) mean you have to be a super-athlete
Tạm dịch: Duy trì cơ thể khỏe mạnh không có nghĩa là bạn phải là siêu vận động viên