Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Bundles: bó/ gói => a bundle of paper: một sấp giấy
Collections: bộ sưu tập
Amounts: lượng
Groups:nhóm
Last year thieves broke into a Scottish stately home and stole only one thing: a rhino horn trophy, which at 1.5 meters was the longest in the world. Meanwhile, in China, pharmaceutical factories have been building up (31)___________ of antiques made from rhino horn,
[ Năm ngoái các tên trộm đã đột nhập vào 1 ngôi nhà uy nghiêm và lấy đi chỉ một thứ: một chiếc cúp sừng tê giác, cái mà dài 1,5 mét dài nhất trên thế giới. Trong khi đó, ở Trung Quốc, các nhà máy dược liệu đã tạo ra những bộ sưu tập đồ cổ được làm từ sừng tê giác.]
Đáp án C
Real: thật
Actual: sự thật/ thực tế
Essential: thiết yếu/ quan trọng
True: đúng
for the sole purpose of smashing them to powder to make the (32)___________ ingredient of many of their medicines. And in Zimbabwe, 34 poachers died in 1990 in the search for the black rhino.
[ Với mục đích duy nhất là nghiền chúng ra thành bột để làm ra thành phần thiết yếu của nhiều loại thuốc. Và ở Zimbawe, năm 1990 có 34 thợ săn trái phép đã chết khi tìm kiếm tê giác đen.]
Đáp án D
Capacity: sức chứa/ thể tích
Property: tài sản/ thuộc tính
Control: kiểm soát
Powers: sức mạnh/ tác dụng
The rhino horn is included in many doses for disorders raging from fevers to nosebleeds. Horn, like fingernails, is made of keratin and has no proven medicinal (34)___________. Traditional substitutes, such as horn from buffalo or antelope, are regarded as second best.
[ Sừng tê giác được bao gồm trong nhiều phương thuốc chữa trị rối loạn từ sốt cho đến chảy máu cam. Sừng, cũng giống như móng tay, được làm từ keratin và không được chứng minh là có sức mạnh dược liệu. Các thành phần thay thế truyền thống, chẳng hạn như sừng từ trâu hay linh dương, được xem là tốt thứ hai.]
Đáp án D
Variation: sự làm khác đi
Comparison: sự so sánh
Variety: sự đa dạng
Difference: sự khác nhau
The battle is thought to be winnable. But it may be harder than the battle against the trade in ivory, for there is a (35)___________between the two commodities. Ivory is a luxury; rhino horn, people believe, could save the life of their child.
[ Trận chiến được nghĩ rằng có thể chiến thắng. Nhưng nó có thể khó khăn hơn là chống lại việc mua bán ngà voi, bởi vì có sự khác biệt giữa hai hàng hóa này. Ngà voi là món hàng xỉ; sừng tê giác người ta tin rằng có thể cứu mạng con cái của họ.]
Đáp án B
Giải thích: Thành ngữ without a doubt = không hề nghi ngờ gì. Đây là cụm từ cố định, không thể kết hợp cùng với những từ khác.
Dịch nghĩa: English has without a doubt become the second language of Europe and the world = Tiếng Anh không hề nghi ngờ gì đã trở thành ngôn ngữ thứ hai của Châu Âu và thế giới.
A. question (n) = câu hỏi
C. problem (n) = vấn đề
D. thought (n) = suy nghĩ
Đáp án C
Giải thích: Chỗ trống sử dụng cấu trúc :
Use sth to do sth = sử dụng cái gì để làm gì
Chỗ trống nằm ở sau từ "to" và trước giới từ "up" nên đó là một động từ tạo thành một cụm động từ.
Pep up (v) = làm sống động, làm cho có sức hấp dẫn hơn
Dịch nghĩa: advertisers use it to pep up their message = những nhà quảng cáo sử dụng nó để làm sống động thông điệp của họ hơn.
A. life (n) = cuộc sống
B. energy (n) = năng lượng
D. enthusiasm (n) = sự nhiệt huyết
Đáp án D
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc
S + tobe + so + adj + that + S + V = như thế nào quá đến nỗi mà
Sau "that" là mệnh đề “any visitor to the Netherlands will soon be aware of the pressure of English on daily life” = bất cứ khách du lịch nào đến với Hà Lan cũng sẽ sớm nhận ra sức ép của Tiếng Anh trong đời sống hàng ngày.
Để một người từ nơi khác đến có thể nhanh chóng nhận ra thì chứng tỏ biểu hiện của sức ép ấy là rất rõ ràng. Do đó, phương án D. marked (adj) = nổi bật, rõ ràng là phương án phù hợp nhất.
A. plain (adj) = bằng phẳng; dơn giản, dễ hiểu
B. open (adj) = công khai; mở; chưa giải quyết
C. blatant (adj) = huyên náo, om sòm
Đáp án A
Giải thích: Sau chỗ trống là động từ "assimilate” (hòa nhập, kết hợp) nên trước đó cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.
Successfully (adv) = một cách thành công
Dịch nghĩa: European countries which have most successfully assimilated English into daily life are England's neighbors in Northern Europe: … = Những quốc gia châu Âu mà đã hòa nhập thành công Tiếng Anh vào cuộc sống thường ngày mà những láng giềng của nước Anh ở Bắc Âu: …
B. victorious (adj) = chiến thắng, thành công
C. successful (adj) = thành công
D. lucrative (adj) = thịnh vượng, sinh lãi nhiều
Đáp án D
Giải thích: Sau "that" là mệnh đề “Dutch will give way to English as the national tongue within two or three generations” = Tiếng Hà Lan sẽ nhường đường cho tiếng Anh như ngôn ngữ quốc gia trong hai hay ba thế hệ tới.
Trong hai hay ba thế hệ tới là một sự dự đoán về tương lai. Sự việc đó mới chỉ là viễn cảnh, tầm nhìn, do đó phương án D. view (n) = cảnh tượng là phương án phù hợp nhất.
A. feeling (n) = cảm xúc
B. posture (n) = tư thế, điệu bộ
C. judgment (n) = lời phán xét, nhận xét
Đáp án B
Design: thiết kế
Plan: lên kế hoạch
Programme: chương trình
Form: hình dạng/ khuôn mẫu
Recently, conservationists met to (33)___________a campaign to persuade countries where rhino horn is still part of the traditional medicine to switch to substitutes. The biggest threat to the survival of the rhinoceros is the refusal of certain countries to enforce a ban on domestic trading in rhino horn.
[ Gần đây, các nhà bảo tồn đã họp mặt để lên kế hoạch cho một chiến dịch thuyết phục các nước nơi mà sừng tê giác vẫn là một phần trong phương thuốc truyền thống để chuyển sang loại thay thế khác. Mối đe dọa lớn nhất đối với sự tồn tại của tê giác là các nước này từ chối ban hành luật cấm mua bán sừng tê giác trong nước.]