Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
prejudice (n): thiên kiến; thành kiến
impression (n): ấn tượng
judgement (n): đánh giá
doubt (n): nghi ngờ
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
speak (v): nói
say (v): nói
ask (v): hỏi, yêu cầu
talk (v): nói chuyện
Nói một ngôn ngữ, ta dùng “speak”
Đáp án D.
(Ý trong bài: Once those people form an idea of you, it is often difficult for them to get beyond it. ==>Một khi những người đó tạo ra một ý tưởng về bạn, thì thường khó có thể thay đổi nó.)
Các đáp khác có nghĩa là:
A. tự động thay đổi
B. không thể sửa đổi nó
C. dễ dàng sửa đổi nó
Đáp án C.
(Ý trong bài: It is just human nature to rely on a first impression. ==> Nó chỉ là bản chất của con người dựa trên ấn tượng đầu tiên.)
Các đáp án khác có nghĩa là:
A. mọi người từ chối thay đổi
B. mọi người thích đánh lừa người khác
D. thật dễ để thay đổi họ
Đáp án A.
Ta có: to be wired: được kết nối
(Ý trong bài: The human brain seems to be wired in such a way that we make very strong, lasting judgments about the people we meet within the first 30 seconds. ==> Bộ não con người dường như được kết nối theo cách mà chúng ta đưa ra những đánh giá rất mạnh mẽ, lâu dài về những người chúng ta gặp trong vòng 30 giây đầu tiên.)
Xét 4 đáp án ta có:
A. to be connected: được kết nối
B. to be electrified: được điện khí hóa
C. to be charged: được tính phí
D. to be installed: được lắp đặt
=> to be wired = to be designed
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu, cụm từ
Giải thích:
To make an impression: tạo ấn tượng