Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Câu nào sau đây không đúng?
A. Học tập chỉ là 1 phần của cuộc sống sinh viên đại học.
B. Có nhiều sự lựa chọn về hoạt động ngoại khóa dành cho sinh viên đại học.
C. Hoạt động ngoại khóa không quan trọng đối với những người đi làm.
D. Không phải tất cả hoạt động ngoại khóa đều là trách nhiệm học tập của sinh viên.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 3: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities”
Tạm dịch:Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một vài hoạt động ngoại khóa.
=> C sai.
Chọn D
Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ tới ______.
A. những nhà tuyển dụng
B. những hoạt động.
C. những trường đại học
D. bản lý lịch xin việc
Dẫn chứng: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities”
Tạm dịch: Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một và hoạt động ngoại khóa.
=> Đáp án D
Đáp án A
Câu chuyện vể cuộc sống sinh viên trong những bộ phim Mĩ không______.
A. đúng sự thật
B. thú vị
C. nhàm chán
D. hứng thú.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu-đoạn 1: “American movies create myths about college life in the United States. These stories are entertaining, but they are not true” – (Phim Mĩ đã tạo ra những câu chuyện hoang đường về cuộc sống đại học ở Mĩ. Những câu chuyện đó có tính giải trí và chúng đều không đúng sự thật).
Đáp án D
Nhiều sinh viên Mĩ phải làm việc bán thời gian trong suốt những năm đại học bởi vì ______.
A. Họ không được cho phép đi làm toàn thời gian.
B. Họ muốn có kinh nghiệm.
C. Bố mẹ thúc ép họ.
D. Họ có thể kiếm tiềm cho những kinh phí.
Dẫn chứng ở đoạn 4: “While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes. Up to 80% of them get some type of financial aid. Students from middle and lower-income families often work part-time throughout their college years” – (Trong khi đúng rằng có một số sinh viên Mĩ là giàu có, nhưng phần đông là xuất thân từ những gia đình có thu nhập trung bình. Có tới 80% trong số họ nhận trợ cấp tài chính. Những sinh viên xuất thân từ những gia đình có thu nhập thấp hoặc trung bình thường làm việc bán thời gian trong suốt những năm học đại học của họ).
=> Những sinh viên đại học đi làm bán thời gian vì họ muốn có thêm tiền để trang trải những chi phí cuộc sống.
Đáp án C
Câu nào sau đây không đúng?
A. Học tập chỉ là 1 phần của cuộc sống sinh viên đại học.
B. Có nhiều sự lựa chọn về hoạt động ngoại khóa dành cho sinh viên đại học.
C. Hoạt động ngoại khóa không quan trọng đối với những người đi làm.
D. Không phải tất cả hoạt động ngoại khóa đều là trách nhiệm học tập của sinh viên.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 3: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities” – (Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một vài hoạt động ngoại khóa)
=> C sai.
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng:
moderate (adj): vừa phải, trung bình = A. not high: không cao.
Các đáp án còn lại:
B. unlimited (adj): không giới hạn.
C. not steady: không ổn định.
D. sensible (adj): có óc phán đoán.
Tạm dịch: “While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes”- (Trong khi đúng rằng có một số sinh viên Mĩ là giàu có, nhưng phần đông là xuất thân từ những gia đình có thu nhập trung bình).
Đáp án D
Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ tới ______.
A. những nhà tuyển dụng
B. những hoạt động.
C. những trường đại học
D. bản lý lịch xin việc
Tạm dịch: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities” – (Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một và hoạt động ngoại khóa).