Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây trong đoạn văn TRỪ.
A. Mọi người có xu hướng kết hôn bên ngoài tầng lớp xã hội của họ
B. Đàn ông đã thực hiện gần như tất cả các quyết định trong gia đình
C. Hôn nhân từng là một thỏa thuận giữa hai gia đình
D. Ngày cưới do cha quyết định
Thông tin ở đoạn 2 trong bài:
It was very unlikely that people married outside their social class.
Rất khó có khả năng mọi người kết hôn bên ngoài tầng lớp xã hội của họ.
Đáp án B
Theo đoạn 2, các cô gái giàu có có nhiều khả năng ____.
A. trở thành phụ nữ quý tộc
B. kết hôn tốt đẹp
C. thành công trong kinh doanh
D. kết hôn với nông dân
Thông tin ở đoạn 2:
The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well.
một cô gái càng có nhiều tiền và đất đai, thì càng có nhiều cơ hội có một cuộc kết hôn tốt đẹp.
Đáp án D
Từ " bridegroom" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất.
A. phù dâu
B. cô dâu
C. con dâu
D. con rể
" bridegroom": chú rể, trong bài được dùng với nghĩa con rể
Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well.
Do đó, điều quan trọng là cha cô chọn được người con rể tốt.
Đáp án D
Từ "nó" trong đoạn 1 đề cập đến.
A. Hôn nhân
B. một sự lựa chọn
C. xã hội
D. tuổi thọ trung bình
Từ “it” được thay thế cho the average lifespan ở vế ngay trước đó: Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today.
Hàng ngàn năm trước, tuổi thọ trung bình ngắn hơn hiện nay.
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì?
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay.
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ.
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại.
D. Thực tiễn của cuộc hôn nhân được sắp xếp.
Thông tin ở những câu trong bài:
Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young.
Hôn nhân hầu như không phải là một câu chuyện tình lãng mạn mà là một giao dịch kinh doanh, hoặc thỏa thuận. Hầu hết các cuộc hôn nhân đã được bố trí giữa cha mẹ trong khi con của họ vẫn còn rất trẻ.
Và các câu trong đoạn 2 giúp làm rõ ý trên.
Đáp án A
Cụm từ "let go of" trong đoạn 3 chủ yếu là phương tiện.
A. từ bỏ
B. tắt
C. tiết kiệm
D. nhượng bộ
"let go of" ~ give up: từ bỏ, buông bỏ
Often, however, arranged marriages are a sign that people do not want to let go of the past, which gives them comfort and security in an ever-changing world.
Tuy nhiên, thường thì việc sắp xếp hôn nhân là một dấu hiệu cho thấy mọi người không muốn buông bỏ quá khứ, điều mà cho họ sự thoải mái và an toàn trong một thế giới luôn thay đổi.
Đáp án B.
Clue: But all of them have something in common. They spend part of each day alone: Nhưng tất cả đều có một cái gì đó chung. Chúng đều dành một phần của mỗi ngày một mình.
A. They all wear jewelry: Tất cả chúng đều đeo trang sức
B. They spend part of each day alone: Chúng dành một phần của mỗi ngày một mình
C. They all watch TV: Tất cả chúng đều xem TV
D. They are from single -parent families: Chúng đều xuất thân từ những gia đình bố/mẹ đơn thân.
Do đó đáp án chính xác là đáp án B
Đáp án A.
Clue: They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work.
A. look after themselves while their parents are not at home: tự chăm sóc bản thân khi bố mẹ vẳng nhà
B. close doors with keys and watch TV by themselves: tự khóa cửa và xem ti vi
C. likely to carry latches and keys with them everywhere: có thể mang theo then cửa và khóa cửa khắp mọi nơi
D. are locked inside houses with latches and keys: bị nhốt ở trong nhà bằng khóa cửa
Vậy đáp án chính xác là đáp án A.
Đáp án C.
Clue: For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house: Đối với hơn sáu triệu trẻ em Mỹ, việc quay về nhà đồng nghĩa với việc quay trở về một căn nhà trống.
Dễ thấy “an empty house” ý ám chỉ một căn nhà không có người. Vậy đáp án chính xác là đáp án C.
Đáp án C
Theo đoạn 1, phụ nữ chết thậm chí còn sớm hơn nam giới vì.
A. chiến tranh
B. bệnh tật
C. sinh đẻ
D. hôn nhân
Thông tin ở câu thứ 3 của đoạn 1:
A man usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth.
Một người đàn ông thường sống cho đến khi anh ta khoảng 40 tuổi, trong khi phụ nữ thậm chí còn chết sớm hơn bởi vì sinh đẻ.