Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về người dùng Facebook ở Anh?
A. 45% dân số đất nước này sử dụng Facebook.
B. Hơn 25 triệu người Anh sử dụng Facebook.
C. Thời gian người dùng ở Anh dành vào Facebook là cao nhất.
D. Trung bình, mỗi tháng người Anh dùng 6 tiếng dành vào Facebook.
Thông tin ở câu: “Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number.” (Hơn 25 triệu người ở Anh sử dụng Facebook. Đó là 45% tổng dân số! Và trung bình, mỗi người dùng dành trên sáu giờ một tháng cho Facebook. Mặc dù không phải là cao nhất nhưng đấy là một con số đáng kể.) => Thời gian người dùng Facebook của người dung ở Anh không phải là cao nhất
Đáp án A
Điều gì đã xảy ra để khiến Bethan quyết định từ bỏ Facebook trong một thời gian?
A. Cô ấy đã quên một cuộc gặp offline.
B. Cô ấy bắt đầu cảm thấy lo lắng.
C. Cô có quá nhiều bạn bè ngoài đời.
D. Cô ấy đã tải lên quá nhiều ảnh.
Thông tin ở câu: “And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.” (Và cuối tuần trước tôi đã quên gặp một người bạn ở ngoài vì tôi đã bận online. Tôi đã nhận ra tôi có thể đang có một vấn đề. Vì vậy, tôi đã quyết định từ bỏ nó trong một thời gian.)
Đáp án D
Bethan kết luận về Facebook như thế nào?
A. Tác dụng tốt nhất của Facebook là chia sẻ hình ảnh và tin nhắn.
B. Facebook không tốt bằng TV.
C. Người dùng nên dành nhiều thời gian hơn trên Facebook.
D. Facebook rất tuyệt vời miễn là không dành quá nhiều thời gian vào nó.
Thông tin ở đoạn: “I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future.” (Tôi nghĩ rằng Facebook rất vui và hữu ích cho việc gửi tin nhắn cho bạn bè và chia sẻ hình ảnh. Nhưng tôi sẽ cố gắng không dành quá nhiều thời gian cho nó trong tương lai.)
Đáp án C
Khi cô ấy quyết định bỏ Facebook _________.
A. bạn bè của cô không quan tâm nhiều
B. cô ấy thấy quá khó để tiếp tục
C. cô ấy đã tiến bộ sau một vài ngày
D. cô không thể tập trung vào bài tập về nhà của cô
Thông tin ở đoạn: “The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school.” (Đêm thứ tư tôi không tệ lắm. Tôi thực sự tập trung vào bài tập về nhà của mình tốt hơn và tôi đã có nhiều thời gian hơn để xem chương trình truyền hình của mình. Và tôi đã nói chuyện với bạn bè của tôi suốt cả ngày ở trường.) => Cô ấy đã tiến bộ
Đáp án C
Facebook _________.
A. là phi lợi nhuận
B. được ra mắt chỉ bởi mình Mark Zuckerberg.
C. tuân thủ theo quy định của mỗi quốc gia.
D. có thể được sử dụng bởi tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi.
Thông tin nằm ở đoạn 1: “Facebook is a for-profit online social media and social networking service.” (Facebook là một phương tiện truyền thông xã hội trực tuyến và dịch vụ mạng xã hội thu lợi nhuận.) => Đáp án A sai.
“The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates.” (Trang web của Facebook đã được Mark Zuckerberg ra mắt vào ngày 4 tháng 2 năm 2004 cùng với đồng nghiệp là những sinh viên của trường đại học Harvard và những người bạn cùng phòng.) => Đáp án B sai
“Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws.” (Từ năm 2006, bất cứ ai từ 13 tuổi trở lên đã được phép trở thành một người sử dụng Facebook chính thức mặc dù những sự khác nhau trong yêu cầu về độ tuổi tối thiểu, tùy thuộc vào những luật thích hợp ở từng địa phương.) => Đáp án D sai và đáp án C đúng
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG phải là điều Bethan làm như một người nghiện Facebook?
A. tò mò về các hoạt động của Facebook khi đăng xuất.
B. có nhiều cuộc trò chuyện online cùng một lúc.
C. sử dụng Facebook hàng ngày
D. offline gần như tất cả các thời điểm trong một thời gian dài.
Thông tin ở đoạn: “I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours” (Tôi nghĩ tôi là một người nghiện Facebook. Tôi đăng nhập vào Facebook hàng ngày để trò chuyện với bạn bè của tôi bạn bè ngoài đời và nhiều bạn bè online nữa. Đôi khi tôi có mười cuộc trò chuyện cùng một lúc. Tôi tải lên các hình ảnh và cập nhật hồ sơ trên Facebook của tôi mọi lúc. Nhưng gần đây tôi đã bắt đầu cảm thấy lo lắng nếu tôi offline trong hơn một vài giờ.)
=> Tác giả nhắc đến những điều Bethan làm như một người nghiện Facebook ngoại trừ việc offline gần như tất cả các thời điểm trong một thời gian dài.
Đáp án C
Câu nào trong các câu sau đây là không đúng về sự tác động của Facebook lên mối quan hệ của những người sử dụng?
A. Hơn một nửa những người độc thân có khuynh hướng kết bạn mới sau khi gặp mặt trực tiếp.
B. Những người đã kết hôn thường sử dụng Facebook để giữ liên lạc với vợ chồng mình.
C. Không nhiều người thay đổi trạng thái mối quan hệ của họ sang độc thân sau khi đổ vỡ mối quan hệ.
D. Những người trưởng thành thường cập nhật trạng thái mối quan hệ trên Facebook hơn là kể với bạn bè của họ về mối quan hệ đó.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24
percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other’s Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed
immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
(Facebook cũng kì một lĩnh vực mai mối. Nghiên cứu cho thấy gần 60% người độc thân sẽ kết bạn với một người mới trên Facebook sau khi gặp họ trực tiếp. Nếu họ thích những gì họ thấy, 25% có khả năng liên hệ với mối quan tâm tình yêu mới của họ thông qua Facebook. Khi sự tán tỉnh đã kết thúc, gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật trạng thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với bạn bè của họ trước tiên. Các nghiên cứu cho thấy việc sử dụng Facebook giữa các cặp vợ chồng sẽ tiếp tục thông qua quá trình hẹn hò. Trong suốt cả ngày, 79% các cặp vợ chồng cho biết họ gửi tin nhắn Facebook cho người bạn đời hoặc trò chuyện trên mạng xã hội. Ngoài ra, hơn 60 phần trăm sẽ đăng thông điệp lãng mạn trên tường Facebook của người quan trọng của họ. Khi mối quan hệ kết thúc, hơn một nửa số người được khảo sát ngay lập tức cập nhật trạng thái của họ thành độc thân, tự động gửi thông báo đến danh sách bạn bè của họ để bắt đầu lại cho kỳ hẹn hò.)
Đáp án C
Câu nào trong các câu sau đây là không đúng về sự tác động của Facebook lên mối quan hệ của những người sử dụng?
A. Hơn một nửa những người độc thân có khuynh hướng kết bạn mới sau khi gặp mặt trực tiếp.
B. Những người đã kết hôn thường sử dụng Facebook để giữ liên lạc với vợ chồng mình.
C. Không nhiều người thay đổi trạng thái mối quan hệ của họ sang độc thân sau khi đổ vỡ mối quan hệ.
D. Những người trưởng thành thường cập nhật trạng thái mối quan hệ trên Facebook hơn là kể với bạn bè của họ về mối quan hệ đó.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults will update their relationship status on Facebook, with just 24
percent telling their friends first. Facebook use between couples will continue through the dating process, the research shows. Throughout the day, 79 percent of couples said they send partners Facebook messages or chat on the social network. In addition, more than 60 percent would post romantic messages on their significant other’s Facebook wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed
immediately update their status to single, which automatically sends out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
(Facebook cũng kì một lĩnh vực mai mối. Nghiên cứu cho thấy gần 60% người độc thân sẽ kết bạn với một người mới trên Facebook sau khi gặp họ trực tiếp. Nếu họ thích những gì họ thấy, 25% có khả năng liên hệ với mối quan tâm tình yêu mới của họ thông qua Facebook. Khi sự tán tỉnh đã kết thúc, gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật trạng thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với bạn bè của họ trước tiên. Các nghiên cứu cho thấy việc sử dụng Facebook giữa các cặp vợ chồng sẽ tiếp tục thông qua quá trình hẹn hò. Trong suốt cả ngày, 79% các cặp vợ chồng cho biết họ gửi tin nhắn Facebook cho người bạn đời hoặc trò chuyện trên mạng xã hội. Ngoài ra, hơn 60 phần trăm sẽ đăng thông điệp lãng mạn trên tường Facebook của người quan trọng của họ. Khi mối quan hệ kết thúc, hơn một nửa số người được khảo sát ngay lập tức cập nhật trạng thái của họ thành độc thân, tự động gửi thông báo đến danh sách bạn bè của họ để bắt đầu lại cho kỳ hẹn hò.)
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn văn là đề cập đến _________.
A. worrying (adj): gây lo lắng
B. facebook
C. a problem: một vấn đề
D. meeting a real friend: gặp một người bạn ngoài đời.
Thông tin ở câu: “I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.”(Tôi đã nhận ra tôi có thể đang có một vấn đề. Vì vậy, tôi đã quyết định từ bỏ nó trong một thời gian.) => it ở đây thay thế cho một danh từ chỉ một sự vật gây ra vấn đề cho tác giả và từ những dữ liệu ở trên ta suy ra được it ở đây là để chỉ Facebook.