Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C
Đoạn 2 “Certain fungi and even some kinds of bacteria secrete substances known as antibiotics… The same principle is used in defense against invaders in other groups of organisms” một số loại nấm và vi khuẩn tiết ra chất được gọi là kháng sinh… nguyên tắc tương tự với việc dùng để chống lại những kẻ xâm lăng từ các nhóm khác. -> chông lại nhóm sinh vật khác.
Đáp án là C
“parasites, organisms that live on or in other living things and derive nutrients directly from them”- sinh vật sống trên hoặc trong các sinh vật khác và lấy được các chất dinh dưỡng trực tiếp từ chúng. “invertebrates - or creatures lacking a spinal column (including crustaceans, insects, and many different types of worms)” –động vật không xương sống- sinh vật thiếu cột sống ( bao gồm động vật giáp xác, côn trùng, và nhiều loại khác nhau của sâu”, vertebrates (creatures possessing a spinal column) – động vật có xương sống ( các sinh vật sở hữu 1 cột sống)-> loại trừ đáp án A, B, D.
Đáp án là B
Dịch đáp án:
A- cách sinh sản ở ký sinh trùng,
B- cách sinh vật phản ứng với kẻ thủ,
C- cách kháng sinh hoạt động để chữa bệnh,
D-cách phát triển hệ thống miễn dịch của động vật có xương sống.
Đoạn 1 nói về mối quan hệ giữa các loài, đoạn là sự tự vệ của nấm và vi khuẩn, đoạn 3 là hệ thông bảo vệ của động vật, đoạn cuối là giới thiệu về hệ thống miễn dịch của sống vật có xương sống -> đáp án B là nội dung chính của bài.
Đáp án là C
Individual= cá thể, vertebrate= động vật có xương sống, transplant = cấy ghép, sponges, worms and shellfish= bọt biển, sâu và một số hải sản có vỏ. Dòng 6 đoạn 3 “transplants of cells or fragments of tissues into an animal are accepted only if they come from genetically compatible” việc cấy ghép tế bào hoặc các mô vào động vật chỉ được chấp nhận khi nó tương thích về di truyền-> việc cấy ghép.
Đáp án là B
Vary= thay đổi, differ= khác, endure= chịu đựng, balance= cân bằng, contribute=góp phần.