Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN D
Câu đề bài: Điều gì không được Fettaro tuyên bố là có thể chữa được?
Đáp án D: viêm họng
Các đáp án còn lại:
A. ung thư B. huyết áp cao C. đau lưng
Thông tin trong bài:
He says this will help you fight headaches and back pain, as well as reduce stress, high blood pressure, and many other common illnesses.
Anh ta nói rằng việc này sẽ giúp bạn vượt qua được các căn bệnh đau đầu, đau lưng, cũng như giảm áp lực, huyết áp cao, và nhiều căn bệnh phổ biến khác.
ĐÁP ÁN A
Câu đề bài: Thông điệp cơ bản của cuốn sách Fetttaro là gì?
Đáp án A: Âm nhạc có thể khiến cuộc sống chúng ta tốt hơn.
Các đáp án còn lại:
B. Với sự giúp đỡ từ âm nhạc, không có bệnh nào là không chữa được.
C. Âm nhạc có thể chữa trị ngay cả bệnh trầm cảm và ung thư.
D. Âm nhạc mang lại kết quả tuyệt vời.
Thông tin trong bài:
Fettaro tries to show just how important music is in our lives and how it can help us to be healthy and happy.
→ Fettaro cố gắng chỉ ra việc âm nhạc có vai trò quan trọng đến thế nào trong cuộc sống của chúng ta và cách mà nó có thể giúp chúng ta sống mạnh khỏe và vui vẻ.
→ Âm nhạc làm cho cuộc sống của chúng ta tốt hơn.
ĐÁP ÁN B
Câu đề bài: Ý tưởng của người viết qua cuốn sách là gì?
Đáp án B: Anh thích cuốn sách nhưng không thích một số lời hứa của nó.
Các đáp án còn lại:
A. Anh ấy thích cuốn sách rất nhiều và giới thiệu nó cho tất cả mọi người.
C. Anh ấy không thích cuốn sách bởi vì ít tuyên bố có thể được chứng minh.
D. Anh ấy thấy mọi tuyên bố không thể được chứng minh.
Thông tin trong bài:
Similarly his claim that music help you sleep better seems reasonable. Yet when he goes on to promise his music therapies will help cure depression and even cancer, he begins to sound a little bit unbelievable.
Tương tự như tuyên bố của tác giả rằng âm nhạc giúp bạn ngủ tốt hơn là có lí. Thế nhưng khi ông ta tiếp tục và hứa hẹn rằng các phương pháp trị liệu bằng âm nhạc của ông sẽ giúp chữa bệnh trầm cảm và ngay cả ung thư, ta bắt đầu thấy có hơi chút khó tin.
ĐÁP ÁN D
Câu đề bài: Hai kĩ thuật nào hữu ích cho người viết?
Đáp án D. thư giãn và thở
Các đáp án còn lại:
A. thư giãn và xây dựng sự yên bình
B. lắng nghe và đọc
C. phục hồi và thư giãn trong nhà riêng của bạn.
Thông tin trong bài:
I am also comfortable with Fettaro's claim that by reading his book, you ’ll be able to create a peaceful enviroment to help you relax in your home. I found the relaxation and breathing techniques very useful.
Tôi cũng ủng hộ quan điểm của Fettaro rằng bằng việc đọc sách của ông, bạn có thể gây dựng một môi trường yên bình để giúp bản thân thư giãn ở nhà. Tôi thấy các kĩ năng nghỉ ngơi và hít thở đều rất hữu dụng.
ĐÁP ÁN A
Câu đề bài: Nghĩa của từ "covered" là gì?
Cover: bao phủ, bao gồm. Include: bao gồm
Paid: trả Attend to: tham gia
Illustrate: minh họa
Thông tin trong bài:
It may even be true that certain techniques covered here can help some people recover from unpleasant health problems.
Thậm chí còn có thể đúng rằng các phương pháp nhất định được nêu ra ở đây có thể giúp một vài người vượt qua những vấn đề sức khỏe của mình.
ĐÁP ÁN C
Câu đề bài: Vấn đề của Tina Goodman là gì?
Đáp án C: sự tàn tật
Các đáp án còn lại:
A. căng thẳng B. huyết áp cao D. đau đầu
Thông tin trong bài:
Ninety-two-year-old Tina Goodman, who regained her ability to walk, thanks to music.
Bà Tina Goodman 92 tuổi, người đã lấy lại được khả năng đi lại nhờ vào âm nhạc.
→ Trước đó bà không thể đi lại được. à disabled.
ĐÁP ÁN C
Câu đề bài: Phát biếu nào KHÔNG đúng?
Đáp án C: Cần tạo ra một môi trường yên bình khi bạn đọc cuốn sách của Fettaro.
Các đáp án còn lại:
A. Âm nhạc có thể giúp bạn ngủ ngon hơn.
B. Âm nhạc có hiệu quả tích cực.
D. Các bản ghi kèm theo cuốn sách là để giúp đỡ với một số vấn đề về sức khỏe.
Thông tin trong bài:
I am also comfortable with Fettaro 's claim that by reading his book, you ’ll be able to create a peaceful enviroment to help you relax in your home.
Tôi cũng đồng tình với tuyên bố của Fettaro rằng bằng việc đọc cuốn sách của ông, bạn sẽ có thể tạo ra một môi trường bình yên để giúp bản thân thư giãn ở nhà.
→ Đọc sách của Fettaro giúp bản thân thư giãn, yên bình chứ không phải cần không gian yên bình mới có thể đọc cuốn sách này.
Đáp án B
Theo đoạn 4, bài học từ một trong những nhân vật trí thức vĩ đại nhất trong lịch sử là gì?
A.Cơ hội phục vụ người khác mang đến ý thức mạnh mẽ hơn về mục đích và ý nghĩa trong cuộc sống
B.Không có sự tự do tha thứ, cuối cùng bạn sẽ phục vụ vì những lý do sai lầm
C.Chúng ta nên tận dụng sự giúp đỡ hào phóng của người khác mà không cần phải trả lại
D.Chỉ một số ít người sử dụng cuộc sống của họ để phục vụ người khác Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
The Greek philosopher Aristotle once surmised that the essence of life is "To serve others and do good." If recent research is any indication, serving others might also be the essence of good health. (Nhà triết học Hy Lạp Aristotle đã từng phỏng đoán rằng bản chất của cuộc sống là "Phục vụ người khác và làm từ thiện." Nếu nghiên cứu gần đây là bất kỳ dấu hiệu nào, phục vụ người khác cũng có thể là bản chất của sức khỏe tốt.)
Đáp án B
Theo đoạn 2, thông tin nào về tình nguyện viên không được được ủng hộ bởi các nghiên cứu?
A.100 giờ hoạt động tự nguyện là đủ cho một lợi ích sức khỏe nhất định, nhưng bệnh huyết áp thấp đòi hỏi gấp đôi số giờ đó
B.Chỉ cần 100 giờ tình nguyện mỗi năm để gặt hái được một lợi ích sức khỏe
C.200 giờ hoạt động tự nguyện nên được dành ra hàng năm để ảnh hưởng đến mức độ huyết áp
D.Những công việc đòi hỏi trí tuệ giúp nâng cao năng lực trí tuệ trong khi những công việc thể chất có lợi cho tim và lưu lượng máu
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
in the Carnegie Mellon study, 200 hours of volunteering per year correlated to lower blood pressure. Other studies have found a health benefit from as little as 100 hours of volunteering a year. (trong nghiên cứu của Carnegie Mellon, 200 giờ tình nguyện mỗi năm có liên quan đến bệnh huyết áp thấp. Các nghiên cứu khác đã nhận thấy một lợi ích sức khỏe sẽ đạt được từ ít nhất 100 giờ tình nguyện một năm.)
ĐÁP ÁN D
Từ "justify" thường có nghĩa là?
Justify: biện minh, chứng minh
Đáp án D: prove: chứng minh
Các đáp án còn lại:
A. attain: đạt được
B. deny: từ chối
C. believe: tin tưởng
However, his promises of "amazing results" seem impossible to justify.
Tuy nhiên, những lời hứa của tác giả về các “kết quả đáng kinh ngạc” có vẻ không thể nào chứng minh được.