Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Đáp án B, C, D chỉ được nhắc đến như một phần nhỏ trong bài văn.
Dịch nghĩa: Bài văn chủ yếu nói về _________.
A. sự phát triển của âm thanh với phim.
B. nhược điểm của âm thanh đồng bộ hoá.
C. nghiên cứu về sự tái tạo âm thanh.
D. lịch sử của phim im lặng.
Chọn B
Dịch nghĩa: Có thể được suy ra rằng ________.
A. các dàn hợp xướng không thể đồng bộ âm thanh với hình ảnh.
B. đa số các rạp chiếu phim có nghệ sĩ dương cầm.
C. máy hiệu ứng âm thanh không phổ biến vì chúng quá đắt.
D. máy hát được phát triển vào cùng thời điểm với các hình ảnh di chuyển.
Chọn D
Ta có thông tin: “Research into sound that was reproduced at exactly at the same time as the pictures - called
“synchronized sound” – began soon after the very first films were shown”. Chú ý cụm từ “at the same time” nghĩa là cùng 1 thời điểm.
Chọn A
Thông tin nằm ở: “From the earliest public performances in 1896, films were accompanied by music and sound effects.”
Dịch nghĩa: Theo đạon văn, phim dùng hiệu ứng âm thanh được quay ________.
A. sớm nhất vào 1896
B. trước 1896
C. sớm nhất vào 1922
D. trong năm 1927
Dịch bài
Sách lịch sử đã ghi lại rằng bộ phim đầu tiên có âm thanh là The Jazz Singer vào năm 1927. Nhưng những bộ phim âm thanh, hay phim có thoại, đã không đột nhiên xuất hiện sau nhiều năm chiếu phim im lặng. Từ những buổi biểu diễn công khai sớm nhất vào năm 1896, các bộ phim đã đi kèm với hiệu ứng âm nhạc và âm thanh. Chúng được sản xuất bởi một nghệ sĩ piano duy nhất, một ban nhạc nhỏ hoặc một dàn nhạc quy mô đầy đủ; rạp chiếu phim lớn có thể mua máy hiệu ứng âm thanh. Nghiên cứu về âm thanh mà được tái tạo chính xác cùng lúc với các bức ảnh - được gọi là âm thanh đồng bộ hóa - bắt đầu ngay sau khi những bộ phim đầu tiên được trình chiếu. Với âm thanh đồng bộ, các nhân vật trên màn hình phim có thể hát và nói. Ngay từ năm 1896, máy hát mới được phát minh, chơi một đĩa lớn mang âm nhạc và hội thoại, đã được sử dụng như một hệ thống âm thanh. Nhược điểm lớn nhất là âm thanh và hình ảnh có thể trở nên không đồng bộ nếu, ví dụ, kim máy hát nhảy lên hoặc nếu tốc độ của máy chiếu thay đổi. Hệ thống này chỉ hiệu quả đối với một bài hát hoặc chuỗi hội thoại.
Trong hệ thống âm thanh trên phim, âm thanh được ghi lại dưới dạng một loạt các dấu hiệu trên celluloid, thứ mà có thể được đọc bởi một cảm biến quang học. Các tín hiệu này sẽ được đặt trên phim cùng với hình ảnh, đảm bảo đồng bộ hóa. Phim truyện ngắn được sản xuất theo cách này sớm nhất là vào năm 1922. Hệ thống này cuối cùng đã mang đến cho chúng ta những bức ảnh biết nói.
Chọn B
Dịch nghĩa: Từ “screenings” gần nghĩa nhất với ________.
A. sự phát hiện
B. sự chiếu phum
C. sự đa dạng
D. sự trình bày