Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Thợ lặn có thể ở bao lâu dưới nước trong chiếc chuông của Halley?
Đáp án nằm ở dòng dòng 3 + 4 đoạn (2) Halley’s bell was an improvement in that its design allowed for an additional supply of fresh air that enabled a crew of divers to remain underwater for several hours. Chuông của Halley đã được cải tiến trong thiết kế của nó cho phép cung cấp thêm một lượng không khí cho phép một đoàn thợ lặn ở dưới nước trong vài giờ.
Đáp án B
Đáp án được tìm thấy ở dòng 3 + 4 đoạn (2) Halley’s bell was an improvement in that its design allowed for an additional supply of fresh air that enabled a crew of divers to remain underwater for several hours. Chuông của Halley đã được cải tiến trong thiết kế của nó cho phép cung cấp thêm một lượng không khí cho phép một đoàn thợ lặn ở dưới nước trong vài giờ.
Đáp án A
Người ta không nói trong đoạn văn rằng chuông của Halley…
A: Được bao quanh hoàn toàn
B: Ở dưới rộng hơn ở trên. Thông tin này tìm thấy ở dòng 1 +2 đoạn 3: The diving contraption that Halley designed was in the shape of a bell that measured three feet across the top and five feet across the bottom Thiết bị lặn mà Halley thiết kế có hình dạng của một cái chuông rộng 3 feet ở phía đầu chuông và rộng 5 feet ở đáy chuông
C: Có thể chứa hơn 1 thợ lặn Thông tin này tìm thấy ở dòng 1 +2 đoạn 3: The diving contraption that Halley designed was in the shape of a bell that measured three feet across the top and five feet across the bottom and could hold several divers comfortably. Thiết bị lặn mà Halley thiết kế có hình dạng của một cái chuông rộng 3 feet ở phía đầu chuông và rộng 5 feet ở đáy chuông và có thể thoải mái chứa nhiều thợ lặn
D: Được làm bằng gỗ phủ hắc ín. Thông tin được tìm thấy ở dòng 3 đoạn 3: “The bell was built of wood, which was first heavily tarred” Chuông được làm bằng gỗ, lần đầu được phủ lớp hắc ín dầy
Đáp án D
Theo như đoạn văn số 2, trong suốt những năm 1950 và 1960, môn lặn giải trí là một thể thao chỉ dành cho một số người nhất định bởi ________.
A. Những người lặn không thích tham gia vao các khóa huấn luyện chuyên sâu
B. Không có bất cứ một khóa huấn luyện chuyên sâu nào cho người lặn
C. Không có đủ đồ cho nhiều người lặn
D. Đồ lặn và các khóa huấn luyện chuyên sâu là quá đắt cho nhiều người có thể trả.
Theo thông tin của đoạn văn số 2:
However, for much of the 19505 and early19605, recreational scuba diving was a sport limited to those who were able to afford or make their own kit, and prepared to undergo intensive training to use it. (Tuy nhiên, trong những năm 1950 và 1960, môn lặn giải trí là một môn thể thao chỉ dành cho những người người mà có thể đủ sức trả cho những đồ lặn và những khóa huấn luyện chuyên sâu để thực hành nó.)
Đáp án C
Holiday divers ________.
A. Không thích lặn ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
B. Có thể lặn sâu như họ thích bởi vì có sự an toàn
C. Là những người mà đi xa nhà để lặn
D. Chỉ tập trung ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Theo thông tin ở đoạn văn cuối:
In tropical and sub-tropical parts of the world, there is a large market in holiday divers, who train and dive while on holiday, but rarely dive close to home. (Ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới có một thị trường cho những holiday divers, là những người tập luyện và lặn trong kì nghỉ nhưng hiếm khi nào lại lặn ở gần nhà.)
Đáp án B
Chủ đề WATER SPORTS
Chủ đề của đoạn văn này là gì?
A. Những lí do giải thích tại sao mọi người thích môn lặn
B. Lịch sử của môn lặn
C. Thiết bị cho môn lặn
D. Những lí do giải thích tại sao không có nhiều người luyện tập môn lặn
Xuyên suốt cả bài là nói về lịch sử của môn lặn với rất nhiều sự kiện và mốc thời gian
=> chủ đề của bài là lịch sử của môn lặn.
Đáp án C
Những chuyến du ngoạn dưới nước trước đây từng bị hạn chế ________.
A. Vì việc săn bắt dưới nước bị cấm
B. Bởi vì những thứ cần thiết đảm bảo cho việc thờ được ở dưới nước là quá đắt để chi trả.
C. Bởi vì những người lặn không thể mang đủ oxi để thở dưới nước
D. Bởi vì những thứ cần thiết cho việc thở ở dưới nước là quá nặng để mang.
Theo thông tin ở đoan văn số 2:
For a long time, recreational underwater excursions were limited by the amount of breath that could be held. (Trong một thời gian dài, những chuyến du ngoạn ở dưới nước đã bị bạn chế bởi số lượng oxi có thế mang theo.)
Đáp án B
Chủ đề của đoạn văn phía trước đoạn này có thể là về công việc là một nhà thiên văn học của Halley
Để trả lời câu hỏi này, thông tin thường nằm ở 1, 2 câu đầu tiên của đoạn văn – là câu nối giữa đoạn văn trước với đoạn văn này: “Though Edmund Halley was most famous because of his achievements as an astronomer, he was a scientist of diverse interests and great skill” Mặc dù Edmund Halley nổi tiếng nhất vì những thành tựu của ông như một nhà thiên văn học nhưng ông cũng là một nhà khoa học có nhiều sở thích và kỹ năng tuyệt vời.