Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cái nào xảy ra trước?
A. Bác sĩ bay đến nhà bệnh nhân.
B. Người bệnh hoặc thân nhân người bệnh gọi bác sĩ bằng radio 2 chiều.
C. Máy bay hạ cánh gần nhà của bệnh nhân.
D. Bác sĩ chữa trị cho người bệnh qua radio hai chiều.
Dẫn chứng: The nearest doctor is sometimes hundreds of kilometers away so they have to call him on a two-way radio. This special doctor is called the “flying doctor”. He visits sick people by plane
Đáp án D
Khi một bệnh nhân cần kiểm tra đặc biệt, bác sĩ phải…………….
A. Mang bệnh nhân đến một nơi thiêng liêng.
B. Đưa người đó đi máy bay đến phòng khám quân y.
C. Cho bệnh nhân đó tất cả các loại thuốc.
D. Bay đến nơi của bệnh nhân.
Dẫn chứng: When someone is sick, the doctor has to fly to the person’s home. His plane lands on a flat piece of ground near the person’s house. Sometimes the doctor has to take the patient to hospital. Flying doctors take about 8,600 people to hospital each year
Đáp án C
Những bác sĩ đi bằng máy bay được đề cập trong bài chữa trị cho bệnh nhân:
A. Tại phòng khám
B. Bằng phuowmg pháp cũ kỹ
C. ở rất xa
D. bằng thần giao cách cảm
Dẫn chứng: Most people go to a doctor in their own town or suburbs. But people in the Australian outback can’t get to a doctor quickly. The nearest doctor is sometimes hundreds of kilometers away so they have to call him on a two-way radio. This special doctor is called the “flying doctor”. He visits sick people by plane
Đáp án A
Tất cả những câu sau đây đều đúng NGOẠI TRỪ…………….
A. Không bác sĩ nào ở trung tâm làm việc toàn thời gian.
B. Mỗi hộ gia đình ở vùng sâu vùng xa đều có 1 tủ thuốc nhỏ.
C. Thỉnh thoảng bác sĩ phải mang bệnh nhận đến bệnh viện.
D. Bác sĩ cho đơn thuốc sử dụng những con số đặc biệt cho mỗi loại thuốc. Dẫn chứng:
There is one of these chests in every home in the outback. Each bottle, tube and packet in the chest has a number.
Loại câu B và D
Sometimes the doctor has to take the patient to hospital. => loại câu C
Đáp án C
Từ “outback” hầu như có nghĩa là:
A. a large field of the Aborigines [1 cánh đồng lớn của những người thổ dân Úc]
B. an isolated island [1 hòn đảo biệt lập]
C. a vast and remote area [khu vực rộng lớn và xa xôi hẻo lánh]
D. a far-off forest [1 khu rừng ở vùng xa xôi hẻo lánh]
Đáp án B
Giải thích: Bài đọc đề cập đến 2 mặt của một vấn đề. Tác giả đưa ra sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động đồng thời cũng nêu lên những tác hại có thể gây cho con người. Đề tựa phù hợp nhất cho bài đọc trên là: “Technological Innovations and Their Price” vì nó thể hiện được đúng nội dung của bài.
Đáp án D
Từ “ chest” trong ngữ cảnh này có thể có nghĩa là:
A. a body part [1 bộ phận cơ thể]
B. a machine [1 cỗ máy]
C. a remote control [1 thiết bị điều khiển từ xa]
D. a small box [1 cái hộp nhỏ]