Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Điều nào sau đây là một bất lợi của công việc làm au pair?
A. trải nghiệm nhiều điều thú vị.
B. sống ở nhiều nơi khác nhau trên khắp thế giới.
C. trải nghiệm nhiều khía cạnh của một nền văn hoá mới.
D. hầu hết các hoạt động đều tập trung quanh trẻ em.
Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 2: “However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults”
Tạm dịch: Mặc dù vậy, nhiều hoạt động chỉ tập trung xung quanh trẻ em, do đó họ không thể trải nhiệm được những thú vui dành cho người lớn
=> Đáp án D
Đáp án D
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Điều nào sau đây là một bất lợi của công việc làm au pair?
A. trải nghiệm nhiều thứ thú vị
B. sống ở những nơi khác nhau trên khắp thế giới
C. trải nghiệm nhiều khía cạnh của nền văn hoá mới.
D. hầu hết các hoạt động tập trung quanh trẻ em.
Thông tin: However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults.
Đáp án D
Điều nào sau đây là một bất lợi của công việc làm au pair?
A. trải nghiệm nhiều điều thú vị.
B. sống ở nhiều nơi khác nhau trên khắp thế giới.
C. trải nghiệm nhiều khía cạnh của một nền văn hoá mới.
D. hầu hết các hoạt động đều tập trung quanh trẻ em.
Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 2: “However, many of the activities are centered around the children, so they may not get to experience many things that interest adults” – (Mặc dù vậy, nhiều hoạt động chỉ tập trung xung quanh trẻ em, do đó họ không thể trải nhiệm được những thú vui dành cho người lớn).
Đáp án B.
Dịch câu hỏi: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ___________.
A. Những công việc gắn với việc phải đi đây đó có nhiều bất lợi hơn những công việc khác.
B. Giáo viên Tiếng Anh nước ngoài không biết ngôn ngữ của nước mà họ làm việc.
C. Công việc mà bạn chọn cần phải có nhiều thuận lợi hơn bất lợi.
D. Những người muốn đi du lịch có thể có được 1 công việc.
Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 3: “One drawback is that many teachers often wind up hanging out with other English teachers, and they don’t have time to learn the country’s language”
(Một bất lợi đó là nhiều giáo viên thường xuyên chỉ đi giao thiệp với những giáo viên Tiếng Anh khác, và họ không có thời gian để học ngôn ngữ của đất nước đó).
Đáp án A.
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây là điều mà “roadie” có thể làm?
A. Lắp đặt đèn chiếu sáng cho cuộc biểu diễn.
B. Chơi đàn guitar trước một lượng khán giả lớn.
C. Dọn dẹp phòng khách sạn sau khi nhóm nhạc và đoàn rời khỏi.
D. Làm việc trên đường phố.
Dẫn chứng ở đoạn 4: “Roadies are people who work and travel with bands and provide technical support. Roadies can be lighting and stage crew who set up the stage and break it down before and after events” – (Roadie là những người làm việc và đi cùng với những ban nhạc và đưa ra hỗ trợ về mặt kĩ thuật. Những người roadie có thể làm trong đội ngũ ánh sáng hoặc ban hậu cần- là những người dựng sân khấu và phụ trách nó trước và sau sự kiện).
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Công việc của tiếp viên hàng không giống như công việc của một roadie như thế nào?
A. Thành viên gia đình họ có thể không cần phải trả phí cho chuyến bay.
B. Họ phải đối phó với những khách hàng rắc rối.
C. Sử dụng nhiều thời gian ở trong phòng.
D. Họ cung cấp hỗ trợ về mặt kỹ thuật.
Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 4 và câu đầu- đoạn 5: “However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels. Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels”
(Mặc dù vậy, toàn đội không có nhiều thời gian nghỉ, do đó họ có thể được du dịch tới một vài nước nhưng không được đi thăm ngắm nhiều ngoài địa điểm hòa nhạc và khách sạn. Tương tự như vậy, tiếp viên hàng không cũng thường xuyên được đi tới nhiều thành phố trên thế giới nhưng họ không chiêm ngắm được gì nhiều ngoài quang cảnh bên trong máy bay và khách sạn).
Đáp án A.
Dịch câu hỏi: Đoạn văn thảo luận chính về điều gì?
A. Các công việc có cơ hội đi du lịch.
B. Nhược điểm của công việc đi du lịch.
C. Vận chuyển đến và đi từ công việc.
D. Các công việc có liên quan đến đi du lịch bằng máy bay.
Giải thích: Đoạn văn đề cập đến các công việc có cơ hội đi du lịch như: au pair, English teacher, roadie, flight attendant.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Từ “they” ở đoạn 2 đề cập tới ________.
A. mọi người.
B. những cơ hội.
C. nghề ngiệp, công việc.
D. những bất lợi.
Dẫn chứng: “There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages”- (Ngày nay, có rất nhiều công việc trao cho người ta cơ hội được đi du lịch. Mặc dù những công việc liên quan tới du lịch đó nghe có vẻ rất tuyệt, nhưng chúng cũng đồng thời có những bất lợi).
=> “they” đề cập tới “traveling careers”.