Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Dịch nghĩa: Từ “durable” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _________.
A. lâu dài
B. mỏng manh
C. nặng
D. nhạt nhẽo
Dịch bài
Thủy tinh là một chất đáng chú ý được làm từ các nguyên liệu thô đơn giản nhất. Nó có thể có màu hoặc không màu, đơn sắc hoặc đa sắc, trong suốt, trong mờ hoặc mờ đục. Nó nhẹ và không thấm vào chất lỏng, dễ dàng làm sạch và tái sử dụng, bền nhưng dễ vỡ và thường rất đẹp. Kính có thể được trang trí theo nhiều cách và tính chất quang học của nó là đặc biệt. Trong tất cả vô số các dạng của nó - như đồ dùng để bàn, hộp đựng, trong kiến trúc và thiết kế - thủy tinh đại diện cho một thành tựu lớn trong lịch sử phát triển công nghệ.
Kể từ thời đại đồ đồng khoảng 3.000 trước công nguyên, thủy tinh đã được sử dụng để chế tạo các loại đồ vật khác nhau. Nó lần đầu tiên được làm từ hỗn hợp silica, dòng và chất kiềm như soda hoặc kali, và đây vẫn là những thành phần cơ bản của thủy tinh cho đến khi phát triển thủy tinh chì trong thế kỷ XVII. Khi được đun nóng, hỗn hợp trở nên mềm và dễ uốn và có thể được tạo bằng các kỹ thuật khác nhau thành một loạt các hình dạng và kích cỡ. Do đó, khối đồng nhất được hình thành bằng cách nấu chảy sau đó để nguội để tạo ra thủy tinh, nhưng ngược lại với hầu hết các vật liệu được hình thành theo cách này (ví dụ kim loại), thủy tinh thiếu cấu trúc tinh thể mà thường liên kết với chất rắn, và thay vào đó giữ lại cấu trúc phân tử ngẫu nhiên của chất lỏng. Trong thực tế, khi thủy tinh nóng chảy nguội đi, nó dần dần cứng lại cho đến khi cứng, nhưng làm như vậy mà không thiết lập một mạng lưới các tinh thể lồng vào nhau mà thường được liên kết với quá trình đó. Đây là lý do tại sao kính vỡ dễ dàng khi xử lý một cú đánh. Tại sao thủy tinh xuống cấp theo thời gian, đặc biệt là khi tiếp xúc với độ ẩm và tại sao dụng cụ thủy tinh phải được hâm nóng từ từ và làm nguội đồng đều sau khi sản xuất để giải phóng các ứng suất bên trong do làm mát không đều.
Một đặc điểm khác thường của thủy tinh là cách thức thay đổi độ nhớt của nó khi nó chuyển từ chất lạnh thành chất lỏng nóng dễ uốn. Không giống như các kim loại chảy hoặc đóng băng ở nhiệt độ cụ thể, thủy tinh sẽ mềm dần khi nhiệt độ tăng, trải qua các giai đoạn khác nhau của tính dễ uốn cho đến khi nó chảy như một xi-rô dày. Mỗi giai đoạn của tính linh hoạt cho phép thuỷ tinh được chế tác thành nhiều dạng khác nhau, bằng các kỹ thuật khác nhau và nếu làm mát đột ngột, vật thể vẫn giữ được hình dạng đạt được tại thời điểm đó. Do đó, thủy tinh có thể tuân theo số lượng kỹ thuật tạo nhiệt lớn hơn hầu hết các vật liệu khác.
Đáp án A.
Key words: raw materials, make glass.
Clue: “It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development of lead glass in the seventeenth century.” Thủy tinh được làm từ hỗ hợp silic, thép, chất kiềm ví dụ như Natri cacbonat hoặc Kali cacbonat, và đây vẫn là các nguyên liệu cơ bản của thủy tinh cho đến khi có sự phát triển của thủy tinh chì vào thế kỷ 17.
Phân tích: Đến thế kỷ 17, các nguyên liệu cơ bản để tạo ra thủy tinh vẫn không thay đổi. Do đó, chọn đáp án A. They were the same for centuries: Các nguyên liệu thô vẫn như vậy trong nhiều thế kỷ.
Các đáp án khác không phù hợp:
B. They are liquid: Các nguyên thô là chất lỏng.
C. They are transparent: Các nguyên liệu thô trong suốt.
D. They are very heavy: Các nguyên thô rất nặng.
Đáp án A.
Keywords: raw materials, make glass.
Clue: “It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development of lead glass in the seventeenth century”: Thủy tinh được làm từ hỗn hợp silic, thép, chất kiềm ví dụ như Natri cacbonat hoặc Kali cacbonat, và đây vẫn là các nguyên liệu cơ bản của thủy tinh cho đến khi có sự phát triển của thủy tinh chì vào thể kỷ 17.
Phân tích: Đến thế kỷ 17, các nguyên liệu cơ bản để tạo ra thủy tinh vẫn không thay đổi. Do đó, chọn đáp án A. They were the same for centuries: Các nguyên liệu thô vẫn như vậy trong nhiều thế kỷ.
Các đáp án khác không phù hợp:
B. They are liquid: Các nguyên liệu thô là chất lỏng.
C. They are transparent: Các nguyên liệu thô trong suốt.
D. They are very heavy: Các nguyên liệu thô rất nặng
Đáp án B.
Keywords: characteristics of glass, paragraph 1.
Clue: “Glass can be decorated in multiple ways and its optical properties are exceptional. In all its myriad forms…”: Thủy tinh có thể được trang trí theo nhiều cách và những tính chất quang học của nó rất đặc biệt. Trong tất cả các hình dáng vô cùng đa dạng…
Phân tích:
Theo như manh mối thì tác giả liệt kê các đặc tính của thủy tinh nhằm thể hiện tính linh hoạt của nó. Vậy chọn đáp án B. To show the versatility of glass.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. To demonstrate how glass evolved: Để diễn tả sự phát triển của thủy tinh.
C. To explain glassmaking technology: Để giải thích công nghệ chế tạo thủy tinh.
D. To explain the purpose of each component of glass: Để giải thích chức năng của mỗi thành phần trong thủy tinh.
Đáp án B.
Key words: it, paragraph 3.
Clue: “Another unusual feature of glass is the manner in which its viscosity changes as it turns from a cold substance into a hot…”: Một đặc tính lạ nữa của thủy tinh là cách mà độ dẻo của nó thay đổi khi nó chuyển từ một chất lạnh sang một chất nóng…
Phân tích: Ta chiếu lên các từ phía trước. Chọn đáp án B. glass: thủy tinh.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. feature: đặc tính
C. manner: kiểu, cách
D. viscosity: độ dẻo
Đáp án C.
Key words: exposed to, paragraph 2.
Clue: “…Why glass deteriorates over time, especially when exposed to moisture, and why glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to release internal stresses induced by uneven cooling..”: Lí do thủy tinh hỏng theo thời gian, đặc biệt khi tiếp xúc với hơi ẩm, và lí do đồ thủy tinh phải được đun lại từ từ và được làm nguội đồng bộ sau khi sản xuất để giải thoát áp lực bên trong gây ra bởi làm nguội không đồng đều.
Phân tích: Ta có “to be exposed to” là tiếp xúc với, thường là những thứ khó chịu, độc hại. Trong bối cảnh này tương đương với từ “subjected to”. Do đó, chọn đáp án C. subjected to: chịu đựng cái gì có hại, phụ thuộc vào.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. hardened by: bị làm cứng lại, làm rắn lại.
B. chilled with: làm cho ớn lạnh, làm giảm nhiệt.
D. deprived of: bị tước đi, bị lấy đi, cướp đi.
Chọn B