Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Loài người thuở sơ khai không cần đến các công trình với mục đích cung cấp nước vì _________.
A. họ đã có những cách tốt để tưới cho nông trại của họ B. cuộc sống cộng đồng của họ đã phát triển
C. hầu như không có mùa khô ở thời tiền sử D. nguồn nước ngọt tự nhiên gần đó luôn có sẵn
Thông tin: Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem.
Tạm dịch: Thợ săn và du mục thường cắm trại ở gần các nguồn nước sạch tự nhiên và dân cư thì quá thưa thớt để việc cung cấp nước trở thành 1 vấn đề cấp thiết.
Chọn D
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây có thể được suy ra về việc cung cấp nước Luân Đôn vào giữa thế kỷ 16?
A. Nó trở nên thuận tiện kể từ khi máy bơm lực ra đời.
B. Nó đã đóng góp đáng kể vào dòng chảy sông Thames.
C. Nó được tiến hành thông qua các kênh đào.
D. Nó lưu thông khắp các tòa nhà.
Thông tin: The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems.
Tạm dịch: Việc phát minh ra máy bơm ở Anh vào giữa thế kỷ 16 đã mở rộng đáng kể tiềm năng phát triển các hệ thống cấp nước.
Chọn A
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một quá trình chuyển nước biển thành nước ngọt?
A. phương pháp thanh lọc B. hóa chất hòa tan
C. bay hơi nước D. Bốc hơi và làm lạnh
Thông tin: Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct- freeze evaporation, have been developed for this purpose.
Tạm dịch: Trong đó có một vài quá trình bao gồm trưng cất, thẩm tách bằng điện, thẩm thấu ngược, bốc hơi đã được phát triển để phục vụ cho mục đích này.
Chọn B
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Việc cung cấp nước sạch lần đầu tiên được đưa ra cân nhắc bởi __________.
A. người dân Hoa Kỳ B. người Anh
C. người La Mã cổ đại D. người Ai Cập
Thông tin: The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans
Tạm dịch: Người đầu tiên cân nhắc tới việc đảm bảo vệ sinh cho việc cung cấp nước chính là những người La Mã cổ
Chọn C
Dịch bài đọc:
Loài người thuở sơ khai không cần đến các công trình với mục đích cung cấp nước. Thợ săn và du mục thường cắm trại ở gần các nguồn nước sạch tự nhiên và dân cư thì quá thưa thớt để việc cung cấp nước trở thành 1 vấn đề cấp thiết. Sau khi cuộc sống cộng đồng phát triển và các ngôi làng nông nghiệp trở thành các trung tâm đô thị thì vấn đề cung cấp nước đã trở nên quan trọng đối với các cư dân thành thị cũng như là việc tưới tiêu cho các nông trại ở xung quanh thành phố. Công việc tưới tiêu đã được biết tới từ thời tiền sử và trước năm 2000 trước Công nguyên, nhà thống trị đế chế Babylon và Ai Cập đã cho xây dựng các hệ thống đập và kênh rạch để ngăn nước lũ từ sông Euphrates và sông Nile, qua đó kiểm soát lũ lụt và cung cấp nước phục vụ cho công cuộc tưới tiêu vào mùa khô. Nước từ các kênh rạch đồng thời cũng được cung cấp để phục vụ cho mục đích dân sinh. Người đầu tiên cân nhắc tới việc đảm bảo vệ sinh cho việc cung cấp nước chính là những người La Mã cổ, họ đã cho xây dựng 1 hệ thống thủy điện cỡ lớn để dẫn nước sạch từ dãy Apennine xuống các thành phố và cho xây dựng thêm các lưu vực và bộ lọc chạy dọc theo các ống dẫn để đảm bảo độ sạch của nước. Việc xây dựng các hệ thống cung cấp nước rộng lớn như vậy đã suy tàn khi mà Đế chế La Mã sụp đổ, và trong nhiều thế kỷ, nguồn nước chủ yếu là được lấy từ các suối và giếng để phục vụ mục đích dân sinh và công nghiệp.
Việc phát minh ra máy bơm ở Anh vào giữa thế kỷ 16 đã mở rộng đáng kể tiềm năng phát triển các hệ thống cấp nước. Ở London, máy bơm nước đầu tiên được hoàn thành vào năm 1562, nó bơm nước sông Thames vào hồ chứa cao hơn khoảng 37 m so với mực nước sông và từ hồ chứa đó, nước được phân bổ đi bằng cách hút, rồi đi qua các đường ống dẫn đến các tòa nhà trong những vùng lân cận.
Nhu cầu của số bình quân đầu người tăng cao khiến cho sự thiếu hụt nước xảy ra trên phạm vi nhiều quốc gia. Khu vực phía Đông Nam nước Anh là 1 ví dụ, trong khi chỉ nhận được 14% trên tổng lượng mưa nước Anh nhưng lại chứa tới 30% tổng số dân trên toàn quốc, và có lượng mưa mùa đông bị giảm đi từ những năm 1830. Trong những năm gần đây, có rất nhiều sự quan tâm dành cho công cuộc biến nước biển thành nước sạch để phục vụ cho các vùng hạn hán, chẳng hạn như Trung Đông. Trong đó có một vài quá trình bao gồm trưng cất, thẩm tách bằng điện, thẩm thấu ngược, bốc hơi đã được phát triển để phục vụ cho mục đích này. Một số quá trình này đã được sử dụng trong các cơ sở lớn ở Hoa Kỳ. Nhưng mặc dù có thành công đi chăng nữa thì chi phí cho việc xử lí nước biển vẫn cao hơn rất nhiều so với chi phí xử lí nước sạch.
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “that” ở đoạn cuối chỉ __________.
A. chi phí B. xử lý nước biển
C. Mỹ D. mục đích
Thông tin: Although these processes are successful, the cost of treating seawater is much higher than that for treating fresh water.
Tạm dịch: Nhưng mặc dù có thành công đi chăng nữa thì chi phí cho việc xử lí nước biển vẫn cao hơn rất nhiều so với chi phí xử lí nước sạch.
Chọn A
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. hệ thống bơm nước B. tình trạng thiếu nước ngọt
C. hậu quả của tình trạng thiếu nước D. sự phát triển của hệ thống cấp nước
Thông tin: Early peoples had no need of engineering works to supply their water.
The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems.
Tạm dịch: Loài người thuở sơ khai không cần đến các công trình với mục đích cung cấp nước.
Việc phát minh ra máy bơm ở Anh vào giữa thế kỷ 16 đã mở rộng đáng kể tiềm năng phát triển các hệ thống cấp nước.
Chọn D
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. campaign /kæm'pein/ (n): chiến dịch B. spread /spred/ (n): sự truyền bá
C. eradication /i,rædi'kei∫n/ (n): sự xóa bỏ D. epidemic /,epi'demik/ (n): dịch bệnh
Tạm dịch: For example, all nations have benefited from their contributions to the WHO programs that led to the global (32) ____ of smallpox and to better and cheaper ways of controlling tuberCulosis. (Ví dụ, tất cả các quốc gia đều được lợi từ sự đóng góp của mình cho chương trình của Tổ chức WHO đối với việc xóa bỏ hoàn toàn dịch bệnh đậu mùa và kiểm soát bệnh lao tốt hơn và tiết kiệm hơn.)
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
disintergrate (v): sụp đổ
emerge (v): xuất hiện fail (v): thất bại
distort (v): thay đổi hình dáng thrive (v): phát triển mạnh
=> disintergrated = failed
Thông tin: The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.
Tạm dịch: Việc xây dựng các hệ thống cung cấp nước rộng lớn như vậy đã suy tàn khi mà Đế chế La Mã sụp đổ, và trong nhiều thế kỷ, nguồn nước chủ yếu là được lấy từ các suối và giếng để phục vụ mục đích dân sinh và công nghiệp.
Chọn B