Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đề: Cụm từ “these abnormalities” ở dòng 11 nói tới…
A. một điều kiện tạo ra bởi thức ăn chiên rán
B. các vùng chất béo có vị trí chiến lược
C. các đường con trên cơ thể nữ giới
D. sự ngừng lại trong tăng trưởng, da dẻ xấu, và hệ sinh sản bị hư hại
Dựa vào câu trước đó: “When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged.” Ta thấy có nhắc đến sự ngừng lại trong tăng trưởng, da dẻ xấu, và hệ sinh sản bị hư hại nên đáp án D là đáp án chính xác.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả nói rằng chất béo phục vụ tất cả các chức năng cơ thể sau NGOẠI TRỪ
A. thúc đẩy cảm giác no B. cách nhiệt và bảo vệ cơ thể
C. cung cấp năng lượng D. kiểm soát tăng cân
Thông tin:
- In the diet, fats cause food to remain longer in the stomach, this increasing the feeling of fullness for some time after a meal is eaten.
- Fatty deposits in the body have an insulating and protective value.
- In addition to providing energy, fats have several other functions in the body.
Tạm dịch:
- Trong chế độ ăn kiêng, chất béo gây ra việc thức ăn giữ lâu trong dạ dày do đó tăng cảm giác no trong một thời gian dài sau khi ăn.
- Mỡ trong cơ thể có thể cách nhiệt và bảo vệ.
- Ngoài việc cung cấp năng lượng, chất béo còn có một số chức năng khác trong cơ thể.
Chỉ có đáp án D không được nhắc đến
Chọn D
Đáp án : A
Chất béo gây tăng cân, không phải là giúp kiểm soát giảm cân. Các đáp án còn lại được nhắc tới từ dòng đầu: in addition to providing energy (C); trong dòng 4 đoạn 1: fats cause food… increasing the feeling of fullness (D); dòng 2 đoạn 2: fatty deposits in body have an insulating and protective value (B)
Đáp án : A
Trong dòng thứ 2 đoạn 1 có liệt kê các chất béo hòa tan: vitamin A, D, E, K; sau đó dòng 3 khẳng định các vitamin này được dự trữ trong mô mỡ của cơ thể (the vitamins are stored in the body’s fatty issues) -> chỉ vitamin B không được nhắc đến
Đáp án : B
Từ dòng 8: but their roles in human being are debatable = nhưng vai trò của chúng – những chất béo - ở loài người vẫn đang gây tranh cãi -> việc con người nên ăn chất béo là một thực tế chưa được chứng minh
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “these abnormalities” trong dòng 10 và 11 đề cập đến
A. một tình trạng gây ra bởi thực phẩm chiên
B. chất béo nằm ở vị trí chiến lược
C. đường cong trên cơ thể con người
D. chấm dứt tăng trưởng, da xấu đi và hệ thống sinh sản bị hư hại
“these abnormalities” nhắc đến những điều ở câu trước đó: When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly, and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids.
Tạm dịch: Khi những con chuột được ăn chất béo quá độ thì tăng trưởng của chúng sẽ chấm dứt, da của chúng bị viêm và có vảy, hệ sinh sản bị phá hủy. Hai axit béo, linoleic và axit arachidonic, ngăn chặn những bất thường và do đó được gọi là những axit béo thiết yếu.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Ngoài việc cung cấp năng lượng, chất béo còn có một số chức năng khác trong cơ thể. Các vitamin A,D, E và K được hòa tan trong chất béo như tên của nó. Nguồn cung cấp các vitamin có dầu cao hoặc hàm lượng chất béo, và các vitamin được lưu trữ trong các mô mỡ của cơ thể. Trong chế độ ăn kiêng, chất béo gây ra việc thức ăn giữ lâu trong dạ dày do đó tăng cảm giác no trong một thời gian dài sau khi ăn. Chất béo cho thêm nhiều hương vị và cùng với thức ăn, chiếm phần lớn trong các loại thực phẩm chiên. Mỡ trong cơ thể có thể cách nhiệt và bảo vệ. Các đường cong của phụ nữ chủ yếu là do sự phân bổ một cách đầy chiến lược của chất béo.
Dù vậy có một lượng chất béo nhất định trong chế độ ăn kiêng là cần thiết đối với sức khỏe con người thì không phải chắc chắn đều được biết đến. Khi những con chuột được ăn chất béo quá độ thì tăng trưởng của chúng sẽ chấm dứt, da của chúng bị viêm và có vảy, hệ sinh sản bị phá hủy. Hai axit béo, linoleic và axit arachidonic, ngăn chặn những bất thường và do đó được gọi là những axit béo thiết yếu. Chúng cũng được đòi hỏi phải có bởi một số loại động vật khác nhưng vai trò của chúng trong loài người đang gây tranh cãi. Hầu hết các chuyên gia dinh dưỡng xem xét axit béo linoleic là một chất dinh dưỡng cần thiết cho con người.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Axit béo linoleic được đề cập trong đoạn văn như
A. một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người
B. hữu ích hơn axit arachidonic
C. ngăn ngừa tăng cân ở chuột
D. một chất dinh dưỡng có trong hầu hết các loại thực phẩm
Thông tin: Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. […] Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans.
Tạm dịch: Hai axit béo, linoleic và axit arachidonic, ngăn chặn những bất thường và do đó được gọi là những axit béo thiết yếu. […] Hầu hết các chuyên gia dinh dưỡng xem xét axit béo linoleic là một chất dinh dưỡng cần thiết cho con người.
Chọn A