Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “intricate” ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi .
A. không hiệu quả B. phức tạp C. thuộc về lịch sử D. không chắc chắn
=> intricate = complicated (= complex)
Thông tin: Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s cultural perceptions.
Tạm dịch: Những ký hiệu khó hơn để mô tả hơn tín hiệu hay dấu hiệu bởi mối quan hệ phức tạp với nền tảng văn hóa của người nhận.
Chọn B
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. prohibit (v): cấm, ngăn cản.
B. affect (v): tác động.
C. vary (v): biến đổi.
D. improve (v): tiến bộ, cải thiện.
(to) impinge upon sbd/smt: tác động, ảnh hưởng đến ai/cái gì = B. affect (v): tác động.
Đáp án D
“ Vỗ tay” đã được trích dẫn ra như là một ví dụ của _______.
A. 1 tín hiệu B. 1 kí hiệu C. 1 cử chỉ D. 1 biểu tượng.
Dẫn chứng ở câu gần cuối đoạn 1: “In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval” – ( Trong 1 vài nền văn hóa, vỗ tay ở rạp hát mang đến cho người biểu diễn 1 biểu tượng thính giác về sự cổ vũ).
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” ở đoạn 1 thay thế cho .
A. cách thức B. môi trường C. chức năng D. tín hiệu
=> it = signal
Thông tin: The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, as, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit.
Tạm dịch: Chức năng cơ bản của tín hiệu là để tác động lên môi trường theo cái cách mà nó thu hút sự chú ý, chẳng hạn như dấu chấm và dấu gạch ngang trong mạch điện báo.
Chọn D
Đáp án D
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn:
A. Cử chỉ
B. Kí hiệu và tín hiệu
C. Lời nói
D. Giao tiếp
Bài đọc nói về các phương thức giao tiếp, bao gồm cả cở chỉ, lời nói, kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng, nên Communication – Giao tiếp là tiêu đề phù hợp nhất.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao điện thoại, ra-đi-ô và tivi được phát minh?
A. Bởi vì con người không thể hiểu dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng.
B. Bởi vì con người tin rằng dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng đã lỗi thời.
C. Bởi vì con người muốn giao tiếp ở khoảng cách xa nhau.
D. Bởi vì con người muốn hình thức giao tiếp mới.
Thông tin: Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage in communication. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. Without an exchange of ideas, interaction comes to a halt. As a result,
means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. Radio, television and the telephone are only a few.
Tạm dịch: Mặc dù tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ rất hữu ích, nhưng chúng có một nhược điểm lớn trong giao tiếp. Chúng thường không cho phép các ý tưởng được chia sẻ mà không có người gửi trực tiếp bên cạnh người nhận. Không có sự trao đổi ý tưởng, sự tương tác bị trở ngại. Do đó, phương tiện liên lạc có xu hướng được sử dụng cho khoảng cách xa và thời gian kéo dài phải dựa trên lời nói. Đài phát thanh, truyền hình và điện thoại chỉ là một số ít.
Chọn C
Đáp án D
Tất cả các câu sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ______.
A. Tín hiệu, biểu tượng , kí hiệu và cử chỉ được tìm thất trên mọi nền văn hóa.
B. Tín hiệu, biểu tượng , kí hiệu và cử chỉ rất hữu ích.
C. Tín hiệu, biểu tượng , kí hiệu và cử chỉ đồng thời có một vài hạn chế.
D. Tín hiệu, biểu tượng , kí hiệu và cử chỉ được sử dụng duy nhất cho liên lạc đường dài.
Các đáp án A, B, C đúng và có thông tin được tìm thấy trong bài. Dẫn chứng:
A. Câu 2- đoạn 1: “Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture” – (Tín hiệu, kí hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy trên mọi nền văn hóa đã biết).
B+C. Câu đầu đoạn 2: “Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage” – (Mặc dù tín hiệu, dấu hiệu, ký hiệu, biểu tượng và cử chỉ rất hữu ích, nhưng chúng vẫn có một bất lợi lớn trong giao tiếp).
=> Loại ra còn đáp án D.
Đáp án B
Tác giả nói gì về ‘lời nói’:
A. Nó phụ thuộc vào những tiến bộ của các nhà phát minh.
B. Nó là 1 hình thức giao tiếp tiên tiến nhất.
C. Nó là cần thiết để giao tiếp có thể diễn ra.
D. Nó là hình thức giao tiếp thực thụ duy nhất.
Dẫn chứng ngay câu đầu tiên: “Although speech is the most advanced form of communication […]” – ( Mặc dù lời nói là hình thức tiên tiến nhất của giao tiếp […]).
Đáp án D
Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ tới ______.
A. cách thức B. môi trường C. lời nói D. tín hiệu
Tạm dịch: “The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention”- (Chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động vào môi trường theo cách mà nó thu hút sự chú ý). Như vậy “it” chỉ có thể là thay thế cho “signal”.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả nói gì về lời nói?
A. Nó chỉ đúng cho giao tiếp.
B. Nó phụ thuộc vào những cải tiến được tạo nên bởi các nhà khoa học.
C. Nó là loại hình giao tiếp tiên tiến nhất.
D. Nó cần xảy ra.
Thông tin: Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech.
Tạm dịch: Mặc dù lời nói là hình thức giao tiếp tiên tiến nhất, có nhiều cách giao tiếp mà không cần sử dụng lời nói.
Chọn C