Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đầu tư của các nước ASEAN vào Việt Nam cũng tăng lên như thế nào?
A. chậm.
B. âm thầm.
C. mạnh mẽ.
D. trung bình.
Dẫn chứng ở câu 2- đoạn 2: “ASEAN countries' investment into Vietnam has also increased sharply” – (Đầu tư của các nước ASEAN vào Việt Nam đồng thời cũng tăng lên mạnh mẽ).
Đáp án C
Việt Nam đã là thành viên đầy đủ của ASEAN trong bao lâu?
A. trong vài năm gần đây.
B. lâu bằng Singapore.
C. kể từ 1995.
D. trong một thập kỉ.
Dẫn chứng ở câu đầu tiên: “Vietnam officially became a full member of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) on July 28, 1995”- (Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào ngày 28 tháng 7 năm 1995).
Đáp án A
Với tốc độ tăng trưởng ______ trung bình bảy phần trăm mỗi năm.
A. kinh tế cao.
B. kinh tế chậm
C. kinh tế.
D. kinh tế nhanh
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 2: “With a high economic growth rate averaging seven percent each year, […]” – (Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trung bình bảy phần trăm mỗi năm, […]).
Đáp án B
Rằng Việt Nam ______ là một ví dụ về thành tựu của Việt Nam đạt được trong lĩnh vực kinh tế.
A. đạt 7% mỗi năm trong đầu tư kinh tế.
B. thành công trong chương trình "xoá đói giảm nghèo".
C. tăng cường hợp tác khu vực với các nước thành viên ASEAN.
D. chính thức trở thành thành viên của ASEAN.
Dẫn chứng ở câu thứ 3- đoạn 2: “Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation”- (Việt Nam đã tạo ấn tượng tốt đối với các nước ASEAN bằng những thành tựu trong công cuộc phát triển nền kinh tế, đặc biệt là trong chương trình xóa đói giảm nghèo)
Đáp án C
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cách Việt Nam gia nhập ASEAN.
B. Những đóng góp của Việt Nam cho sự phát triển của ASEAN.
C. Những thành tựu của Việt Nam trong mối quan hệ với cộng đồng ASEAN.
D. Việt Nam- ASEAN: thập kỉ của tình hữu nghị và sự phát triển.
Một số dẫn chứng tiêu biểu như:
+ “Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region”- (Việt Nam làm việc cùng với các nước thành viên ASEAN để tăng cường hợp tác trong khu vực và đã có những đóng góp to lớn trong việc duy trì hòa bình, ổn định và hòa giải trong khu vực).
+ “Vietnam has made a good impression on ASEAN countries with its achievements in economic development especially in hunger eradication and poverty alleviation”- (Việt Nam đã tạo ấn tượng tốt đối với các nước ASEAN bằng những thành tựu trong công cuộc phát triển nền kinh tế, đặc biệt là trong chương trình xóa đói giảm nghèo).
+ “With a high economic growth rate averaging seven percent each year, […]” – (Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trung bình bảy phần trăm mỗi năm, […]).
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. initiatives: ý tưởng, sáng kiến
B. initiators: người khởi xướng
C. initiations: sự bắt đầu
D. initiates: bắt đầu
Dịch nghĩa: Là một thành viên của ASEAN, Vietnam đã tham gia tích cực vào các chương trình của nhóm và cũng đã đưa ra các ý tưởng mới và cơ chế hợp tác.
Đáp án B
stands for: (v) viết tắt (của từ)
take over: giành lấy, tiếp quản
represent as: thể hiện cho
replace with: thay thế bằng
Tạm dịch: ASEAN là chữ viết tắt của Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các nước Đông Nam Á), một tổ chức mang tính khu vực nhằm thúc đẩy sự hợp tác liên chính phủ và hỗ trợ sự hội nhập kinh tế giữa các thành viên
Chọn B Câu đề bài: Đáp án nào, dưới đây không được coi là một thí dụ của sự tăng trưởng ở Việt Nam?
A. Số lượng trẻ mới sinh mất sớm nhỏ.
B. Số lượng người được giáo dục ở nước ngoài tăng.
C. Sự tiếp cận nguồn nước sạch tốt hơn
D. Nguồn cung cấp điện dồi dào
Thông tin trong bài:
The Vietnamese population is also better educated and has a higher life expectancy than most countries with a similar per capita income. The maternal mortality ratio has dropped below the upper-middle-income country average, while under-five mortality rate has fallen by half, to a rate slightly above that average. Access to basic infrastructure has also improved suhstantially. Electricity is now available to almost all households, up from less than half in 1993. Access to clean water and modern sanitation has risen from ỉess than 50 percent of all households to more than 75 percent.
—» Người dân Việt Nam giờ cũng đã có được giáo dục tốt hơn và có tuổi thọ cao hơn hầu hết các nước có thu nhập bình quân đầu người tương đương. Tỉ lệ người mẹ tử vong khi sinh đã giảm xuống thấp hơn trung bình của các nước có thu nhập trên trung bình trong khi tỉ lệ tử vong của trẻ dưới 5 tuổi đã giảm đến một nửa, đến một tỉ lệ chỉ cao hơn trung bình một chút. Sự tiếp cận đến các cơ sở vật chất cơ bản cũng đã cải thiện đáng kể. Điện giờ đây đã đến với hầu hết các hộ gia đình, tăng lên từ mức một nửa của nó vào năm 1993 trước đó. Sự tiếp cận nước sạch và vệ sinh hiện đại đã tăng từ ít hôm 50% các hộ gia đình lên đến hôm 75%.
Đáp án C
Thông tin nào không được đưa ra trong đoạn văn?
A. Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình trong khu vực.
B. Văn hóa là một khía cạnh mà Việt Nam đã tập trung vào khi là thành viên của ASEAN
C. Singapore đã đầu tư rất nhiều vào thị trường Việt Nam.
D. Gia nhập vào ASEAN là một sự kiện chính trị quan trọng đối với Việt Nam.
Các đáp án A, B, D có thông tin được tìm thấy trong bài:
A- Câu thứ 2- đoạn 1: “Vietnam has worked together with other ASEAN member countries to reinforce regional cooperation and made great contributions to maintaining peace, stability and reconciliation in the region”- (Việt Nam làm việc cùng với các nước thành viên ASEAN để tăng cường hợp tác trong khu vực và đã có những đóng góp to lớn trong việc duy trì hòa bình, ổn định và hòa giải trong khu vực).
B- Câu đầu- đoạn cuối: “In addition, Vietnam actively works to integrate culturally and socially with the Southeast Asian region while preserving its own cultural features”- (Ngoài ra, Việt Nam còn tích cực hoạt động để hội nhập văn hoá và xã hội với khu vực Đông Nam Á, đồng thời giữ được các đặc trưng văn hoá của riêng mình).
D- Câu thứ 2- đoạn cuối: “Thirteen is not a long period for such an important political event, […]” – (13 năm không phải là một khoảng thời gian dài cho một sự kiện chính trị quan trọng như vậy, […]) => “Sự kiện chính trị quan trọng” ở đây chính là việc Việt Nam gia nhập vào ASEAN.
=> Suy ra còn C là không được nhắc tới trong bài.