Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Theo bài đọc, yếu tố quan trọng nhất trong sự phát triển nông nghiệp ở Los Angeles là _________.
A. dòng người nhập cư vào các khu vực nông nghiệp gần thành phố
B. việc xây dựng cống dẫn nước
C. sự mở rộng cơ sở hạ tầng cho giao thông
D. sự phát triển các sự kết nối vùng mới với cảng tự nhiên của thành phố
Dẫn chứng: The agricultural potential of the area was enormous if water for irrigation could be found, and the city founders had the vision and dating to obtain it by constructing a 225-mile aqueduct, completed in 1913, to tap the water of the Owens River. (Tiềm năng nông nghiệp của khu vực là rất lớn nếu tìm thấy nguồn nước tưới tiêu, và hhững người sáng lập thành phố đã có tầm nhìn và hứa hẹn để có được nó bằng cách xây dựng một cống nước dài 225 dặm, được hoàn thành vào năm 1913, để khai thác nước của sông Owens.)
Chọn đáp án D
Theo bài đọc, thành công ban đầu của ngành công nghiệp điện ảnh của Hollywood chủ yếu do _________.
A. việc có sẵn nhiều công nhân lành nghề
B. vẻ đẹp của nông thôn
C. vùng nổi tiếng về lối sống xa hoa
D. khí hậu của vùng và thời tiết đẹp
Dẫn chứng: The climate made it possible to shoot motion pictures year-round: hence Hollywood not only supplied jobs but also disseminated an image of the good life in Southern California on screens all across the nation. (Thời tiết làm cho những hình ảnh ở đó thay đổi quanh năm; do đó Hollywood không chỉ cung cấp việc làm mà còn cho thấy hình ảnh về cuộc sống tốt đẹp ở miển Nam California trên các màn hlnh trên toàn quốc.)
Chọn đáp án B
Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc rằng vào năm 1930 số lượng người lớn nhất ở vùng Los Angeles được thuê _________.
A. làm nông nghiệp
B. lọc dầu
C. sản xuất ô tô
D. vào công nghiệp điện ảnh
Dẫn chứng: The demand for petroleum to fuel gasoline engines led to the opening of the Southern California oil fields, and made Los Angeles North America’s greatest refining center. (Nhu cầu xăng dầu để làm nhiên liệu cho động cơ xăng dẫn đến việc khai thác các mỏ dầu ở Nam California, và tạo ra trung tâm lọc dầu lớn nhất của Los Angeles Bắc Mỹ.)
Chọn đáp án B
Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Các yếu tố làm chậm sự phát triển của các thành phố ở Châu Âu
B. Sự phát triển của các thành phố ở Mỹ
C. Thương mại giữa các thành phố Châu Âu và Bắc Mỹ
D. Những ảnh hưởng của nền độc lập nước Mỹ vào sự phát triển đô thị ở New England
Dẫn chứng: - The main difference between urban growth in Europe and in the American colonies was the slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. ()
- In the early colonial day in North America, small cities sprang up along the Atlantic Coastline, mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic United States and in the lower Saint Lawrence valley in Canada.
- This was less true in the colonial South, where life centered around large farms, known as plantations,
rather than around towns, as was the case in the areas further north along the Atlantic coastline.
Bài đọc nói về sự phát triển của các thành phố ở nước Mỹ sau khi giành được độc lập
Dịch: - Sự khác biệt chính giữa tăng trưởng đô thị ở châu Âu và ở các thuộc địa Mỹ là sư phát triển chậm của các thành phố trong quá khứ và sự tăng trưởng nhanh chóng của chúng ở thời gian sau.
- Vào đầu thời kỳ thuộc địa ở Bắc Mỹ, các thành phố nhỏ mọc lên dọc theo bờ biển Đại Tây Dương, phần lớn là ở New America, các thành phố nhỏ mọc dọc theo Đại Tây Dương Hoa Kỳ và ở thung lũng Saint Lawrence thấp hơn ở Canada
Điều này không đúng ở miền Nam thuộc địa, nơi cuộc sống tập trung quanh các trang trại lớn được gọi là đồn điền, chứ không phải quanh các thị trấn, như trường hợp ở các khu vực xa hơn về phía bắc dọc theo bờ biển Đại Tây Dương
Chọn đáp án B
“The main difference between urban growth in Europe and in the American colonies was the slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. In Europe they grew over a period of centuries from town economies to their present urban structure. In North America, they started as wilderness communities and developed to mature urbanism’s in little more than a century.” (Sự khác biệt chính giữa sự phát triển đô thị ở Châu Âu và ở các thuộc địa ở Mỹ là sự phát triển chậm của các thành phố ở châu Âu và sự phát triển nhanh của các thành phố ở thuộc địa tại châu Mỹ. Ở Châu Âu, chúng đã phát triển qua hàng thế kỉ từ các kinh tế đô thị đến cấu trúc đô thị hiện tại. Ở Bắc Mỹ, chúng (các thành phố) ngay từ ban đầu như các vùng hoang dã và đã phát triển thành các đô thị lớn mạnh chỉ hơn một thế kỉ.)
Do đó: they = cities
Chọn đáp án C
Theo bài đọc, tất cả những khía cạnh sau của hệ thống đồn điền ảnh hưởng đến sự phát triển của các thành phố phía Nam NGOẠI TRỪ _________.
Dẫn chứng: The local isolation and the economic self-sufficiency of the plantations were antagonistic to the development of the towns. The plantations maintained their independence because they were located on navigable streams and each had a wharf accessible to the small shipping of that day. (Các địa phương bị cô lập và sự tự cung tự cấp về kinh tế của các đồn điền là đối lập với sự phát triển của các thị trấn. Các đồn điền duy trì sự độc lập của chúng bởi vì chúng nằm trong vùng luân chuyển và từng có một cầu nối có thể tiếp cận với vận chuyển trong ngày.)
Chọn đáp án B
Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc rằng so với các thành phố phía Bắc thì đa số các thành phố phía Nam _________ .
Dẫn chứng: - Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities increased in importance. (Boston, Philadelphia, New York, Montreal, và các thành phố khác đều phát triển thịnh vượng; và khi các thuộc địa phát triển thì tầm quan trọng của những thành phố cũng tăng lên).
- This was less true in the colonial South, where life centered around large farms, known as plantations, rather than around towns, as was the case in the areas further north along the Atlantic coastline. (Điều này ít đúng hơn với các vùng thuộc địa phía Nam, nơi mà cuộc sống tập trung quanh các trang trại lớn, được biết đến là các đồn điền, thay vì tập trung ở các thành phố như ở cac vùng phía Bắc dọc bờ biển Đại Tây Dương.)
Chọn đáp án C
Theo bài đọc, những thành phố thuộc địa ban đầu được thành lập dọc theo bờ biển Đại Tây Dương của Bắc Mỹ vì _________.
A. sự phong phú về tải nguyên thiên nhiên
B. hỗ trợ tài chính từ chính quyền thuộc địa
C. gần với các vùng của châu Âu
D. khí hậu thuận lợi
Dẫn chứng: In the early colonial day in North America, small cities sprang up along the Atlantic Coastline... This was natural because these areas were nearest England and France, particularly England...” (Vào đầu thời kỳ thuộc địa ở Bắc Mỹ, các thành phố nhỏ mọc lên dọc theo bờ biển Đại Tây Dương... Điều này là tự nhiên bởi vì những khu vực này gần Anh và Pháp, đặc biệt là nước Anh...
Chọn đáp án D
Các thành phố dọc bờ biển Đại Tây Dương chuẩn bị mặt hàng nào để nhập sang châu Âu suốt thời kì thuộc địa?
Dẫn chứng: Here, too, were the favored locations for processing raw materials prior to export. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities increased in importance. (Đây cũng là các địa điểm thuận lợi cho việc chế biến nguyên liệu thô trước khi xuất khẩu. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, và các thành phố khác đều phát triển thịnh vượng; và khi các thuộc địa phát triển thì tầm quan trọng của những thành phố cũng tăng lên.
Chọn đáp án D
Những du khách từ bờ biển phía đông được đề cập trong bài đọc nghĩ rằng Los Angeles _________.
A. không được miêu tả đúng bởi các hình ảnh Hollywood
B. thiếu các khu vực ngoại ô tốt để sống
C. có dân số quá lớn
D. không thực sự là một thành phố
Dẫn chứng: Some visitors from the east coast were dismayed at the endless urban sprawl and dismissed Los Angeles as a mere collection of suburbs in search of a city. (Một số du khách từ bờ biển phía đông đã bị khủng hoảng khi sống ở khu vực đô thị hóa và bỏ quên Los Angeles như một bộ sưu tập ngoại ô chỉ để tìm kiếm một thành phố.)