Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
According to paragraph 1, people can get a negative reaction from others by _______: Theo đoạn văn 1, ai đó có thể nhận được phản ứng tiêu cực từ những người khác bằng cách _______
A. talking about other people’s behaviours: trò chuyện về hành vi ứng xử của người khác
B. sending out right signals: gửi đi tín hiệu đúng
C. wearing inappropriate clothes: mặc trang phục không phù hợp
D. expressing too strong emotions: biểu lộ cảm xúc quá mạnh mẽ
Dẫn chứng (đoạn 1):
Như đã phân tích ở câu trên thì một người có thể nhận được phản ứng tiêu cực đơn giản chỉ vì mặc trang phục không phù hợp. Vậy chọn đáp án đúng là C.
Chọn đáp án B
According to Professor Albert Mehrabian, the impact we make on each other depends mainly on _______: Theo giáo sư Albert Mehrabian, ảnh hưởng chúng ta với nhau phụ thuộc chủ yếu vào _______
A. how we speak: cách chúng ta nói
B. how we look and behave: việc chúng ta trông ra sao và cư xử như thế nào
C. what we read: chúng ta đọc cái gì
D. what we actually say: những gì chúng ta thực sự nói
Dẫn chứng: you only need to read Professor Albert Mehrabian’s book Silent Messages, which showed that the impact we make on each other depends 55 percent on how we look and behave, 38 percent on how we speak, and only seven percent on what we actually say: bạn chỉ cần cuốn sách của giáo sư Albert Mehrabian – Những thông điệp không lời, cuốn sách đã chỉ rằng ảnh hưởng của chúng ta với nhau phụ thuộc 55% vào việc chúng ta trông ra sao và cư xử như thế nào, 38% vào cách chúng ta nói và chỉ 7% vào những gì chúng ta thực sự nói (nội dung)
Vậy dựa vào dẫn chứng trên ta thấy phần lớn ảnh hưởng của chúng ta với nhau phụ thuộc vào ngoại hình và cách cư xử của chúng ta. Chọn đáp án đúng là B.
Chọn đáp án C
Which could be the best title for the passage?: Câu nào sau đây phù hợp làm nhan đề nhất?
A. Choosing Appropriate Business Suits: Lựa chọn trang phục suit phù hợp cho thương gia
B. Making Judgements about People’s Apperance: Đánh giá về ngoại hình của mọi người
C. Making Your Image Work for You: Khiến hình ảnh của bạn có lợi cho bản thân
D. Creating a Professional Image: Tạo ra một hình ảnh chuyên nghiệp
Dẫn chứng (đoạn 1): When we meet people for the first time, we often make decisions about them based entirely on how they look. … sometimes we can send out the wrong signals and so get a negative reaction, simply by wearing inappropriate clothing: Khi chúng ta gặp ai đó lần đầu tiên chúng ta thường đánh giá về họ hoàn toàn dựa trên việc họ trông như thế nào … đôi khi chúng ta có thể đưa ra những tín hiệu sai, do đó nhận được phản ứng tiêu cực đơn giản chỉ vì những gì ta mặc không phù hợp.
Đoạn đầu tiên tác giả dẫn dắt vấn đề và chốt rằng việc ăn mặc không phù hợp có thể dẫn đến bị đánh giá không đúng, và các đoạn văn sau đi vào phân tích cách để tránh điều này. Vậy nên nhan đề phù hợp cho cả bài là phương án C. Ta chọn đáp án đúng là C.
Chọn đáp án A
The word “outfits” in paragraph 2 mostly means _______: Từ “outfits” trong đoạn 2 có nghĩa là _______.
A. set of clothes: các bộ trang phục
B. types of signals: các loại tín hiệu
C. types of gestures: các loại động tác cử chỉ
D. sets of equipment: các bộ tín hiệu
Dễ thấy outfit (n) = A set of clothes worn together, especially for a particular occasion or purpose.
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Chọn đáp án B
The word “Reappraising” in paragraph 4 is closest in meaning to _______: Từ “Reappraising” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ nào _______
A. reapplying: áp dụng lại
B. reconsidering: cân nhắc lại, suy nghĩ lại
C. reminding: nhắc nhở
D. recalling: gợi nhắc
Ta có: reappraise (v) = appraise or assess again or in a different way: cân nhắc, đánh giá lại theo cách khác = reconsider (v)
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Chọn đáp án C
The word “others” in paragraph 3 refers to _______: Từ “others” trong đoạn 3 có ý chỉ _______
A. neutral tones: tông trung tính
B. taste boundaries: giới hạn (khiếu) thẩm mỹ
C. colours: màu sắc
D. means: cách thức, phương tiện
Dẫn chứng (đoạn 3): Some colours bring your natural colouring to life and others can give you a washed-out appearance: Một vài màu mang sắc tự nhiên của bạn vào cuộc sống, một vài màu khác lại có thể đem lại cho bạn một vẻ ngoài nhợt nhạt.
Dễ thấy “others” ở đây là các màu sắc. Vậy chọn đáp án đúng là C.
Đáp án C.
(Ý trong bài: It is just human nature to rely on a first impression. ==> Nó chỉ là bản chất của con người dựa trên ấn tượng đầu tiên.)
Các đáp án khác có nghĩa là:
A. mọi người từ chối thay đổi
B. mọi người thích đánh lừa người khác
D. thật dễ để thay đổi họ
Đáp án D.
(Ý trong bài: Once those people form an idea of you, it is often difficult for them to get beyond it. ==>Một khi những người đó tạo ra một ý tưởng về bạn, thì thường khó có thể thay đổi nó.)
Các đáp khác có nghĩa là:
A. tự động thay đổi
B. không thể sửa đổi nó
C. dễ dàng sửa đổi nó
Chọn đáp án B
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2 as a factor to be considered when choosing clothes?: Trong các câu sau câu nào không được nhắc đến trong đoạn 2 như một nhân tố được cân nhắc khi lựa chọn trang phục?
A. Places you spend time in: Những địa điểm bạn dành thời gian ở đó
B. Other people’s views on beauty: Quan điểm của mọi người về cái đẹp
C. Kinds of tasks you perform: Loại công việc bạn cần làm
D. People you meet: Những người bạn gặp
Dẫn chứng (đoạn 2): When selecting your clothes each day, it is therefore important to think about who you’re likely to meet, where you are going to be spending most of your time and what tasks you are likely to perform: Khi lựa chọn trang phục mỗi ngày, điều quan trọng cần cân nhắc là bạn có thể sẽ gặp ai, bạn sẽ dành hầu hết thời gian của mình ở đâu và những công việc gì bạn có thể sẽ làm.
Như vậy dựa vào dẫn chứng trên ta thấy phương án B không được đề cập. Ta chọn đáp án đúng là B.