Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo bài đọc tại sao Joseph Pulitzer phát minh giải thưởng Pulitzer Prize?
A. đề khích lệ mọi người nhớ đến tên tuổi và thành công của ông.
B. để khích lệ các nhà văn nhớ về tầm quan trọng của chất lượng.
C. để khích lệ những sinh viên ngành báo chí đạt được mục tiêu của chúng.
D. để khuyến khích mọi người đề cao những tác phẩm của những tác giả giành giải Pulitzer.
Dẫn chứng:Finally, he wanted to leave a legacy that would encourage writers to remember the importance of quality. On his death, he gave two million dollars to Columbia University so they could award prizes to great writers.
=> B
Theo bài đọc, Joseph Pulitzer đã thu hút lượng đọc giả như thế nào?
A. Ông viết về những tác giả báo chí và văn học nổi tiếng.
B. Ông viết những câu chuyện về chiến tranh.
C. Ông tự sản xuất tờ báo của riêng mình.
D. Ông xuất bản những câu chuyện thú vị về các vụ bê bối lùm xùm và vụng trộm.
Dẫn chứng:Pulitzer wanted to appeal to the average reader, so he produced exciting stories of scandal and intrigue.
=> D
Tại sao tác giả đề cập đến “ John F. Kennedy” ở dòng 3?
A. Ông ấy là một trong những nhà phát minh ra giải thưởng nổi tiếng này.
B. Ông ấy là một trong những người giành giải thưởng Pulitzer.
C. Ông ấy là một trong những người được chọn chiến thắng giải Pulitzer.
D. Ông ấy liên quan đến một trong các vụ lùm xùm bị Joseph Pulitzer báo cáo lại.
Dẫn chứng: One of the highest honors for formalists, writers, and musical composers is the Pulitzer Prize. First awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F. Kennedy, and Rodgers and Hammerstein, among others.
=> B
Câu nào về giải thưởng Pulitzer là không đúng?
A. Joseph Pulitzer là nhà văn đầu tiên giành giải thưởng vào năm 1917.
B. Giải thưởng nhằm mục đích ca ngợi sự nghiệp của các nhà văn.
C. Joseph Pulitzer đã để lại tiền để trao thưởng cho những người giảnh được giải thưởng.
D. Nhận được giải thường là một trong những vinh dự cao quý nhất của các nhà văn.
Dẫn chứng: One of the highest honors for formalists, writers, and musical composers is the Pulitzer Prize. First awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F. Kennedy, and Rodgers and Hammerstein, among others.
=> A
Theo bài đọc câu nào về Joseph Pulitzer là đúng?
A. Ông đã nhận học bổng khi còn là sinh viên đại học.
B. Ông trở nên giàu có thậm chí khi còn trẻ.
C. Ông là phòng viên trong cuộc nội chiến Mỹ.
D. Ông đã di cư đến Mỹ từ Hungary.
Dẫn chứng:Joseph Pulitzer’s story, like that of many immigrants to the United States, is one of hardship, hard work and triumph. Born in Hungary, Joseph Pulitzer moved to United States in 1864.
=> D
Theo bài đọc ai nhận giải Pulitzer?
A. những cử nhân trường đại học Columbia
B. những sinh viên ngành báo chí
C. những nhà văn và tác giả đáng ghi nhận/ nổi bật
D. hầu hết những phóng viên báo chí.
Dẫn chứng:. On his death, he gave two million dollars to Columbia University so they could award prizes to great writers.
=> C
D
Tại sao tác giả đề cập đến Joseph Pulitzer và William Randolph Heart?
A. Họ thành lập ra tờ báo đầu tiên của New York.
B. Họ đã xuất bản truyện tranh về những cuộc chiến của báo chí.
C. Những truyện tranh của họ bây giờ vẫn được xuất bản.
D. Họ là người sở hữu những tờ báo lớn mang tính chất cạnh tranh với nhau.
Thông tin: The modern comic strip started out as ammunition in a newspaper war between giants of the American press in the late nineteenth century.
Tạm dịch: Khởi đầu của những truyện tranh hiện đại giống như đạn dược trong cuộc chiến của những tòa soạn báo khổng lồ ở cuối thế kỉ 19.
Chọn D
C
Từ “incorporate” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
A. affect (v): ảnh hưởng B. create (v): tạo ra, xuất bản
C. combine (v): kết hợp D. mention (v): đề cập
Thông tin: The first strip to incorporate all the elements of later comics
Tạm dịch: Truyện tranh đầu tiên bao gồm tất cả các yếu tố của truyện tranh sau này
Chọn C
Từ “ partial” trong bài đọc gần nghĩa với từ nào nhất?
A.chỉ một phần
B. nhãn hiệu mới
C. một và chỉ một
D. rất quan trọng
Dẫn chứng:His skills as a reporter were wonderful, and he soon became a partial owner of the paper. [Những kỹ năng như là một phóng viên rất tuyệ vời và ông sớm trở thành chủ sở hữu riêng của một tờ báo]
=> A