Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ngày nay, có ____________.
A. càng nhiều phụ nữ ở cùng với con cái cả ngày.
B. nhiều công việc bên ngoài hơn trước kia.
C. nhiều người vợ nội trợ hơn trước kia.
D. nhiều phụ nữ đi làm bên ngoài hơn trước kia.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “These days, however, more and more wemen work outside the home” – ( Ngày nay, có ngày càng nhiều phụ nữ đi làm ở bên ngoài).
Đáp án C
Những thay đổi này ở trong các gia đình Mĩ có thể ____________.
A. không xảy ra.
B. thay đổi tất cả bọn trẻ.
C. giúp được nhiều gia đình.
D. gây ra những vấn đề về hôn nhân.
Dẫn chứng ở đoạn cuối cùng: “These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their children better, and the children can get to know their fathers better. Husbands and wives may also find changes in their marriage. They, too, may have a better understanding of each other” – (Những thay đổi này làm thay đổi cả bộ mặt tình cảm của gia đình. Những người bố có thể học cách hiểu con mình tốt hơn, và lũ trẻ cũng có thể hiểu bố mình nhiều hơn. Những người vợ người chồng cũng có thể nhận thấy thay đổi trong hôn nhân của họ. Tất cả nhìn chung lại sẽ hiểu và thông cảm cho nhau hơn).
Đáp án B
Từ “ họ” ở đoạn 5 ám chỉ ____________.
A. những đứa trẻ dành nhiều thời gian bên bố hơn là bên mẹ.
B. những người chồng nghỉ việc để ở bên con cái.
C. những bố mẹ đi làm bán thời gian .
D. những người bố dành nhiều thời gian cho con cái.
Ta thấy “ They” đứng đầu câu nên ta cần đọc lên câu phía trước nó: “Some husbands may even stop working for a while to stay with the children. For these men there is a new word: They are called "househusband”” – ( Một vài người chồng thậm chí là có thể nghỉ việc 1 thời gian để ở bên con cái. Đối với những người đàn ông này, có 1 thuật ngữ mới đó là " đàn ông nội trợ”. Họ được gọi là những “người đàn ông nội trợ”) => “ They” chỉ có thể là ám chỉ những người đàn ông nghỉ việc để ở bên cạnh con cái.
Đáp án B
Có thể được suy ra từ đoạn 4 rằng:
A. Những cặp vợ chồng có thu nhập thấp không thể chi trả nổi chi phí cho người trông trẻ hoặc trung tâm trông giữ trẻ.
B. Trong quá khứ, ông bà đã không giúp được các cặp vợ chồng chăm sóc bọn trẻ.
C. Tất cả các cặp vợ chồng có việc làm đều có thể chi trả chi phí cho người trông trẻ hoặc các trung tâm trông giữ trẻ.
D. Ông bà có thể giúp trông giữ bọn trẻ thường xuyên.
Dịch đoạn 4: “In the past, many families got help with child care from grandparents. Now families usually do not live near their relatives. The grandparents often are too far away to help in a regular way.”- (Trong quá khứ, nhiều gia đình thường nhờ ông bà chăm sóc lũ trẻ. Bây giờ, họ không còn sống gần với nhau nữa. Nhà ông bà cũng thường là quá xa để có thể giúp trông nom con cháu thường xuyên).
A
Những thay đổi trong gia đình Mỹ được đề cập trong đoạn văn có thể
A. Giúp đỡ gia đình
B. Chẳng xảy ra chuyện gì
C. Gây ra những vấn đề trong hôn nhân
D. Không thay đổi bọn trẻ
Dẫn chứng: These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their children better, and the children can get to know their fathers better.
Tạm dịch: Những thay đổi trong nhà có nghĩa là thay đổi trong gia đình. Những ông bố có thể tìm hiểu để hiểu con cái của họ tốt hơn, và các con có thể hiểu rõ bố của chúng tốt hơn.
Đáp án đúng là A
Đáp án A
Những thay đổi trong gia đình Mỹ được đề cập trong bài đọc có thể__________.
A. giúp đỡ các gia đình
B. không xảy ra
C. gây ra nhiều vấn đề cho cuộc hôn nhân
D. không làm thay đổi bọn trẻ chút nào
Đọc xuyên suốt cả bài đọc này, ta thấv rằng những thay đổi trong gia đình Mỹ đã giúp đỡ cho gia đình rất nhiều : các thành viên trong gia đình hiểu nhau hơn, vợ chồng hiểu nhau hơn....
Đáp án B
Chủ đề của đoạn văn là về __________.
A. Phụ nữ Mỹ đang làm việc như thế nào
B. Cuộc sống các gia đình ở Mỹ đang thay đổi như thế nào.
C. Những người đàn ông Mỹ trong vai trò nội trợ.
D. Các bà nội trợ ở Mỹ.
Dựa vào đoạn văn đầu tiên giới thiệu chủ đề, ta thấy có câu chủ đề là: “Family life in the United States is changing” – (Cuộc sống ở các gia đình Mỹ đang thay đổi) rồi các đoạn văn tiếp theo đi vào diễn giải cho câu chủ đề đó.