Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Trong khi “All mammals feed their young” (đầu đoạn 1); thì “For animals other than mammals, then, feeding is not intrinsic to parental care” (đầu đoạn 3) ≈ với các loài động vật khác ngoài thú có vú, cho ăn không phải bản chất đặc trưng cho sự chăm sóc của bố mẹ -> việc cho ăn phổ biến nhất ở các loài thú có vú
Đáp án : A
Từ dòng 5 đoạn 2: Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement, provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch -> hầu hết các loài côn trùng để trong ổ những thức ăn như sâu,nhện ở tình trạng tê liệt để dự trữ cho những đứa con khi chào đời
Đáp án B
Theo đoạn văn, làm thế nào để một số loài côn trùng đảm bảo trẻ có thức ăn?
Few insects feed their young after hatching, but some make other arrangement, provisioning their cells and nests with caterpillars and spiders that they have paralyzed with their venom and stored in a state of suspended animation so that their larvae might have a supply of fresh food when they hatch.
A. bằng cách lưu trữ thực phẩm gần trẻ của họ.
B. Bằng cách định vị tổ hoặc tế bào của chúng gần nhện và sâu bướm.
C. Bằng cách tìm kiếm thức ăn cách xa tổ của chúng.
D. Bằng cách thu thập thức ăn từ một nguồn nước gần đó
Đáp án : C
“it” là để chỉ danh từ chỉ vật số ít đứng trước đó: sự cho ăn trì hoãn khoảng thời gian đó cho tới khi một động vật non lớn tới cỡ mà nó có thể tự xử lí (việc ăn) -> “nó” chính là “động vật non” = young animal