Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Key words: Lynette Long, latchkey children’s problem
Clue: She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working couples and single parents were having on their children: Cô ấy và chồng của mình bắt đầu nói chuyện với những đứa trẻ mà mang theo chìa khóa. Họ đã thấy được những ảnh hưởng của các cặp đôi làm việc bên ngoài và những bố mẹ đơn thân lên con cái của họ.
Dễ thấy đáp án chính xác là đáp án B. Talking to them
Đáp án C.
Clue: For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house: Đối với hơn sáu triệu trẻ em Mỹ, việc quay về nhà đồng nghĩa với việc quay trở về một căn nhà trống.
Dễ thấy “an empty house” ý ám chỉ một căn nhà không có người. Vậy đáp án chính xác là đáp án C.
Đáp án D.
Key words: children, suffer, home alone,
Clue: Fear was the biggest problem faced by children at home alone: Nỗi sợ hãi chính là vấn đề lớn nhất mà những đứa trẻ phải đối mặt khi chúng ở nhà một mình. Vậy đáp án chính xác là đáp án D. Fear
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Lynette Long đã hiểu được về các vấn đề của những đứa trẻ đó bằng cách_____
A. đi thăm nhà của chứng B. nói chuyện với chúng
C. truyền tải các câu hỏi D. phỏng vấn cha mẹ chúng
Dẫn chứng:
She and her husband began talking to the children who had keys.
Cụm từ “latchkey children” trong bài đọc chỉ những đứa trẻ ______..
Thông tin: They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work.
Tạm dịch: Chúng được gọi là “latchkey children”. Chúng là những đứa trẻ phải tự chăm sóc bản thân khi bố mẹ chúng đi làm.
Chọn A
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ "latchkey children" trong đoạn văn có nghĩa là những đứa trẻ_______
A. tự chăm sóc bản thân trong khi bố mẹ chúng không ở nhà
B. đóng cửa bằng chìa khóa và tự xem TV
C. thích mang chốt và chìa khóa với chúng ở khắp mọi nơi
D. bị khóa trong nhà với chốt và chìa khóa
Dẫn chứng:
They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work.
Đáp án B.
Clue: But all of them have something in common. They spend part of each day alone: Nhưng tất cả đều có một cái gì đó chung. Chúng đều dành một phần của mỗi ngày một mình.
A. They all wear jewelry: Tất cả chúng đều đeo trang sức
B. They spend part of each day alone: Chúng dành một phần của mỗi ngày một mình
C. They all watch TV: Tất cả chúng đều xem TV
D. They are from single -parent families: Chúng đều xuất thân từ những gia đình bố/mẹ đơn thân.
Do đó đáp án chính xác là đáp án B
Đáp án B.
Clue: They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work.
A. look after themselves while their parents are not at home: tự chăm sóc bản thân khi bố mẹ vẳng nhà
B. close doors with keys and watch TV by themselves: tự khóa cửa và xem ti vi
C. likely to carry latches and keys with them everywhere: có thể mang theo then cửa và khóa cửa khắp mọi nơi
D. are locked inside houses with latches and keys: bị nhốt ở trong nhà bằng khóa cửa
Vậy đáp án chính xác là đáp án B.