Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo tác giả, thuật ngữ "máu lạnh" là dễ gây nhầm lẫn vì động vật "máu lạnh"_________
A. không thể tồn tại ở nhiệt độ lạnh ngay cả khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
B. bị ảnh hưởng nhiều bởi nhiệt hơn là lạnh trong mọi môi trường.
C. thường có nhiệt độ cơ thể được so sánh với nhiệt độ cơ thể động vật máu nóng.
D. luôn có nhiệt độ cơ thể cao hơn nhiệt độ môi trường
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “sluggish” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với______
A. ngái ngủ, uể oải
B. lạnh
C. không hoạt động
D. ấm
Thông tin: Reptiles are usually sluggish first thing in the morning, their body temperatures having dropped during the cool of the night.
Tạm dịch: Loài bò sát thường uể oải vào buổi sáng, nhiệt độ cơ thể chúng giảm xuống do sự mát mẻ ban đêm
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc, điều nào là ĐÚNG?
A. Nhiều bò sát có thể rất nguy hiểm vào ban ngày.
B. Động vật có vú có nhiệt độ ổn định hơn bò sát.
C. Không phải tất cả các loài bò sát đều máu lạnh.
D. Tất cả các loài bò sát thường ngủ đông vào mùa đông để sống sót tốt.
Thông tin: Reptiles are usually sluggish first thing in the morning, their body temperatures having dropped during the cool of the night. Accordingly, they have to bask in the sun to raise their body temperatures, but once they have warmed up sufficiently, they can go about their business… Endotherms, on the other hand, maintain temperatures of about 98°F all the time, so they are always ready for action.
Tạm dịch: Loài bò sát thường uể oải vào buổi sáng, nhiệt độ cơ thể chúng giảm xuống do sự mát mẻ ban đêm. Vì vậy, chúng phải phơi mình dưới ánh mặt trời để tăng nhiệt độ cơ thể, nhưng một khi chúng đã ấm lên đủ, chúng có thể tiến hành công việc của mình… Mặt khác, động vật đẳng nhiệt duy trì nhiệt độ khoảng 98° F mọi lúc, vì vậy chúng luôn sẵn sàng hành động.
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "inferior" ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với_________
A. luôn được so sánh
B. thấp kém hơn
C. rất trái ngược nhau
D. khá tương đồng
Thông tin: We should therefore not think that reptiles are inferior to mammals and birds; they are just different.
Tạm dịch: Do đó, chúng ta không nên nghĩ rằng các loài bò sát thua kém động vật có vú và chim; chỉ là chúng khác nhau mà thôi.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” ở đoạn 2 nói đến cái gì?
A. tế bào
B. rắn
C. loài bò sát
D. động vật có vú
Thông tin: Instead of referring to reptiles as cold-blooded, they are best described as ectothermic, meaning “outside heat”.
Tạm dịch: Thay vì nói các loài bò sát là loài máu lạnh, chúng tốt nhất nên được gọi là động vật biến nhiệt, có nghĩa là "ngoại nhiệt" (nhiệt từ bên ngoài).
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì có thể được suy ra từ bài đọc?
A. Loài bò sát không thể hấp thụ năng lượng từ môi trường xung quanh
B. Động vật đẳng nhiệt hoạt động nhanh nhẹn hơn động vật ngoài nhiệt
C. Duy trì tỉ lệ trao đổi chất cao đòi hỏi rất nhiều năng lượng dưới dạng thức ăn
D. Loài bò sát không thể hoạt động một cách thực sự và sống sót nếu không có mặt trời
Thông tin: Reptiles are usually sluggish first thing in the morning, their body temperatures having dropped during the cool of the night. Accordingly, they have to bask in the sun to raise their body temperatures, but once they have warmed up sufficiently, they can go about their business.
Tạm dịch: Loài bò sát thường uể oải vào buổi sáng, nhiệt độ cơ thể chúng giảm xuống do sự mát mẻ ban đêm. Vì vậy, chúng phải phơi mình dưới ánh mặt trời để tăng nhiệt độ cơ thể, nhưng một khi chúng đã ấm lên đủ, chúng có thể tiến hành công việc của mình
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao tác giả đề cập đến thú cưng của mình trong đoạn văn cuối?
A. Bởi vì anh ấy muốn khuyên về cách chạm vào thú cưng an toàn
B. Bởi vì anh ấy muốn nói rằng nuôi một con bò sát làm thú cưng ít tốn kém hơn
C. Bởi vì anh ta muốn so sánh tốc độ trao đổi chất của các loài bò sát với các loài động vật có vú và loài chim
D. Bởi vì anh ta muốn minh họa rằng động vật biến nhiệt có cả ưu điểm và nhược điểm.
Thông tin: I used to keep a crocodile. He had very sharp teeth, and I had to be careful how I handled him during the daytime, when he was warm. But I could do whatever I wanted at night, when he was cold, without any fear of being bitten. The obvious disadvantage of being ectothermic is that the animal’s activity levels are dependent upon the environment. But its low metabolic rates mean that it requires far less food, which is an advantage. I used to feed the crocodile a tiny piece of liver once a week, while the family cat demanded three meals every day.
Tạm dịch: Tôi đã từng nuôi một con cá sấu. Nó có hàm răng rất sắc, và tôi phải cẩn thận với cách tôi chạm vào nó vào ban ngày, khi nó rất nóng. Nhưng tôi có thể làm bất cứ điều gì tôi muốn vào ban đêm, khi nó trở nên lạnh, mà không sợ bị cắn. Nhược điểm r ràng của việc động vật biến nhiệt là mức độ hoạt động của động vật phụ thuộc vào môi trường. Nhưng tỷ lệ trao đổi chất thấp của nó có nghĩa là nó đòi hỏi thực phẩm ít hơn nhiều, đó là một lợi thế. Tôi từng cho cá sấu ăn một miếng gan nhỏ mỗi tuần một lần, trong khi họ nhà mèo yêu cầu ba bữa mỗi ngày.
Dịch bài đọc:
Tất cả các tế bào sống trong một cơ thể động vật đều đòi hỏi năng lượng để cung cấp cho các quá trình hóa học khác nhau hoạt động ở bên trong chúng. Năng lượng này về cơ bản được cung cấp bởi thực phẩm mà động vật ăn. Các quá trình hóa học này được gọi chung là quá trình trao đổi chất và một trong những sản phẩm phụ của quá trình trao đổi chất là nhiệt. Tỷ lệ trao đổi chất khác nhau đáng kể giữa các loài. Động vật máu nóng (chim và động vật có vú) có tỷ lệ trao đổi chất cao hơn khoảng năm đến mười lần so với những loài máu lạnh có kích thước tương tự (bò sát, lưỡng cư và cá). Và chính xác thì vì chim và động vật có vú có tỷ lệ trao đổi chất cao đến mức chúng có thể giữ ấm cơ thể.
Các thuật ngữ máu nóng và máu lạnh vẫn được sử dụng hàng ngày, nhưng chúng không hoàn toàn chính xác. Bất cứ ai đã chạm vào một con rắn đều biết điều này bởi cơ thể rắn thực sự khá là ấm áp. Nhưng rất ít nhiệt cơ thể rắn bắt nguồn từ bên trong, từ các tế bào của nó, phần lớn nhiệt được cung cấp từ bên ngoài, bởi mặt trời hoặc bởi đèn nhiệt. Thay vì nói các loài bò sát là loài máu lạnh, chúng tốt nhất nên được gọi là động vật biến nhiệt, có nghĩa là "ngoại nhiệt" (nhiệt từ bên ngoài). Tương tự như vậy, các loài chim và động vật có vú được cho là động vật đẳng nhiệt, có nghĩa là "nội nhiệt" (nhiệt ở bên trong).
Có những lợi thế và bất lợi cho từng loại thân nhiệt. Loài bò sát thường uể oải vào buổi sáng, nhiệt độ cơ thể chúng giảm xuống do sự mát mẻ ban đêm. Vì vậy, chúng phải phơi mình dưới ánh mặt trời để tăng nhiệt độ cơ thể, nhưng một khi chúng đã ấm lên đủ, chúng có thể tiến hành công việc của mình. Bằng cách thay đổi giữa ánh mặt trời khi quá lạnh và bóng râm khi chúng quá ấm, nhiều loài bò sát có thể duy trì nhiệt độ cơ thể của chúng ở mức tối ưu khoảng 95° F trở lên. Mặt khác, động vật đẳng nhiệt duy trì nhiệt độ khoảng 98° F mọi lúc, vì vậy chúng luôn sẵn sàng hành động.
Tôi đã từng nuôi một con cá sấu. Nó có hàm răng rất sắc, và tôi phải cẩn thận với cách tôi chạm vào nó vào ban ngày, khi trời rất nóng. Nhưng tôi có thể làm bất cứ điều gì tôi muốn vào ban đêm, khi trời lạnh, mà không sợ bị cắn. Nhược điểm r ràng của việc động vật biến nhiệt là mức độ hoạt động của động vật phụ thuộc vào môi trường. Nhưng tỷ lệ trao đổi chất thấp của nó có nghĩa là nó đòi hỏi thực phẩm ít hơn nhiều, đó là một lợi thế. Tôi từng cho cá sấu ăn một miếng gan nhỏ mỗi tuần một lần, trong khi họ nhà mèo yêu cầu ba bữa mỗi ngày. Do đó, chúng ta không nên nghĩ rằng các loài bò sát thua kém động vật có vú và chim; chỉ là chúng khác nhau mà thôi
Đáp án : C
Từ dòng 3: It is a nonelective part of parental care and the defining feature of a mammal, the most important thing that mammals-- whether marsupials, platypuses, spiny anteaters, or placental mammals -- have in common -> các loài thú có vú (như đã liệt kê) đều có đặc điểm quan trọng này (cho ăn) -> đây là đặc điểm tự nhiên, không phải qua chọn lọc
Đáp án C
Tác giả liệt kê các loài động vật khác nhau trong dòng 5 để ________
A. đối chiếu thói quen ăn uống của các loại động vật có vú khác nhau
B. mô tả quá trình mà các động vật có vú đã được xác định
C. nhấn mạnh rằng mọi loại động vật có vú đều nuôi dưỡng con của chúng
D. giải thích lý do tại sao một đặc điểm đặc biệt của động vật có vú là không chọn lọc
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề hay nhất cho bài đọc là gì?
A. Loài chim và động vật có vú
B. Động vật đẳng nhiệt và động vật biến nhiệt
C. Lợi thế của việc đẳng nhiệt
D. Quan niệm sai phổ biến về loài bò sát