Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
urban core: một khu đô thị nhỏ
hard core: lực lượng nòng cốt
urban space: khoảng trống đô thị
centre city: thành phố trung tâm
=> Right now, like many cities, Helsinki has a compact urban core linked to far-flung suburbs
Tạm dịch: Ngay bây giờ, giống như nhiều thành phố, Helsinki có một khu đô thị nhỏ gọn liên kết với các vùng ngoại ô xa xôi bằng đường cao tốc.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
homing (adj): tự điều khiển
house (n): ngôi nhà
housing (n): nơi ăn chốn ở
home (n): tổ ấm
=> Helsinki expects its busy express ways to become boulevards lined with new housing, sidewalk cafes, bike lanes, and trams and buses.
Tạm dịch: Helsinki mong đợi đường cao tốc đông đúc của mình trở thành đại lộ lót bằng nhà ở mới, quán cà phê vỉa hè, làn xe đạp, xe điện và xe buýt.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
travel (v): đi du lịch
commute (v): đi lại
communicate (v): giao tiếp
go (v): đi
=> many people might not even have to commute anymore.
Tạm dịch: nhiều người thậm chí có thể không phải đi lại nữa.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
worth (adj): đáng giá
deserving (adj): xứng đáng
capable (adj): có thể
liveable (adj): có thể sống được
=> Helsinki already ranks as one of the world’s most liveable cities, …
Tạm dịch: Helsinki đã được xếp hạng là một trong những thành phố dễ sống nhất trên thế giới, …
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
villages (n): làng quê
regions (n): vùng, miền
neighbourhoods (n): hàng xóm
communes (n): xã
=> into a network of neighbourhoods that are virtually car-free.
Tạm dịch: một mạng lưới các khu phố mà hầu như không có xe hơi.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
enough near: sai ngữ pháp “adj + enough”
enough distance: đủ khoảng cách
far enough: đủ xa
close enough: đủ gần
=> Residents will run everyday errands on foot or by bike; the city hopes that homes, businesses, schools, and stores will all be close enough together…
Tạm dịch: Cư dân sẽ chạy việc vặt hàng ngày bằng cách đi bộ hoặc đi xe đạp; thành phố hy vọng rằng ngôi nhà, doanh nghiệp, trường học và cửa hàng sẽ đủ gần với nhau
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
transforms (v): thay đổi về hình dạng
converts (v): thay đổi cái này sang cái khác
causes (v): gây ra
varies (v): đa dạng
=> But the more the population grows, the fewer cars will be on city streets as Helsinki transforms itself into a network …
Tạm dịch: Nhưng dân số ngày càng tăng, số lượng xe ít hơn trên đường phố thành phố như Helsinki sẽ chuyển đổi chính nó thành một mạng lưới…
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Although: mặc dù
Because: bởi vì
As for: về phần
As: khi
As the city grows, each suburb will change into a mini-urban center surrounding tram or rail stations.
Tạm dịch: Khi thành phố phát triển, mỗi vùng ngoại ô sẽ chuyển thành một trung tâm đô thị nhỏ xung quanh các trạm xe điện hoặc đường sắt.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
- Bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có)
- Chuyển động từ về dạng: V.ing (nếu chủ động), V.p.p (nếu bị động)
=> Helsinki is described as a green network city which has five 'green fingers' running through the city from sea to surrounding forest network.
Tạm dịch: Helsinki được mô tả là một thành phố mạng lưới xanh có năm 'ngón tay xanh' chạy qua thành phố từ biển đến mạng rừng xung quanh.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
connections (n): kết nối
relations (n): mối liên hệ
relationship(n): mối quan hệ
paths (n): con đường
=> The city also plans to add parks along the shoreline and add new connections to nearby islands.
Tạm dịch: Thành phố cũng có kế hoạch để xây thêm các công viên dọc theo bờ biển và thêm các kết nối mới đến các hòn đảo gần đó.
Đáp án cần chọn là: A