Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Put the verbs inbrackets in the correct tense form
School (finish)__FINISHES___ at 4.30 p.m every day.
__DO___ you often (eat)__EAT___ lunch in the school canteen?
Where ___DO__ you (be)__ARE___, Phong?
I'm upstairs. I (do)___DO__ my homework.
It's warm today. I (not want)__DON'T WANT___ (stay)___STAY__ at home now. What about (go)_GOING TO____ swimming in the river?
Listen!___DO__ they (sing)__SING___ in the classroom?
My family likes (spend)__SPENDING___ our summer holidays at the seaside.
Air pollution (cause) .......causes.......... breathing problems.
Đáp án là: had hired.
Câu chia thời quá khứ hoàn thành theo cấu trúc QKHT before QKĐ
Dịch: Họ đã thuê 1 chiếc ô tô trước khi tới đây.
Đáp án là: are playing.
Câu chia thời hiện tại tiếp diễn vì có trạng từ “Look!”
Dịch: Nhìn kìa, các bạn nữ đang nhảy dây.
Đáp án là: share.
Câu chia thời hiện tại đơn vì có mốc thời gian “usually”
Dịch: Chúng tôi thường chia sẻ việc nhà.
Đáp án là: share.
Câu chia thời hiện tại đơn vì có mốc thời gian “usually”
Dịch: Chúng tôi thường chia sẻ việc nhà.
Giải thích:
Listen! (nghe này, nghe kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn thể nghi vấn: Be+S+V_ing ?
Chủ ngữ là they (họ) số nhiều => be = Are
=> Listen! Are they singing (sing) in the classroom?
Tạm dịch: Nghe này! Có phải họ đang hát trong lớp học không ?