Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: Để mạch văn liên kết, dùng cấu trúc song song - những dạng tương tự nhau. Ở đây có dạng tính từ + danh từ: gorgeous colors và pleasant fragrance, nên để tiếp tục cấu trúc song song này, mặc dù các phương án đầu có nghĩa như nhau, ta vẫn chọn D với attractive là tính từ, shapes là danh từ.
Dịch nghĩa. Các chuyên gia làm vườn rất quý hoa vì dáng cây lôi cuốn, màu sắc rực rỡ và hương thơm dễ chịu.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
The other + N: người nào đó khác ( đã xác định)
Other (a): khác
Another: một cái khác ( không nằm trong cái nào cả)
Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả
Tạm dịch: Người làm vườn cấy ghép cây bụi và hoa bằng cách di chuyển chúng từ nơi này đến nơi khác.
Đáp án A
Thông tin: Some orchids even change their scents to interest different insects at different times.
Dịch nghĩa: Một số loài hoa lan thậm chí thay đổi mùi hương của chúng để làm quan tâm đến các loài côn trùng khác nhau vào những thời điểm khác nhau.
Như vậy từ “their” là tính từ sở hữu tương ứng của danh từ “some orchids”. Phương án A. orchids = các loài hoa, là phương án chính xác nhất.
B. birds (n) = các loài chim
C. insects (n) = các loài côn trùngD. species (n) = các loài sinh vật
Đáp án D
Thông tin: The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip.
Dịch nghĩa: Đáng chú ý nhất trong những cánh hoa được gọi là cánh môi, hay môi.
Như vậy “labellum” là một loại cánh hoa. Phương án D. The labellum = cánh môi, là phương án chính xác nhất.
A. The column = trụ nhụy
… the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column = … cơ quan sinh dục đực và cái bình thường được hợp nhất thành một cơ cấu trúc duy nhất được gọi là trụ nhụy.
Như vậy trụ nhụy là cơ quan sinh dục của hoa chứ không phải cánh hoa.
B. The sepal = lá đài
Surrounding the column are three sepals and three petals = Xung quanh trụ nhụy là ba lá đài và ba cánh hoa.
“sepal” và “petal” là hai khái niệm được tách hẳn nhau ra, do đó lá đài không phải một loại cánh hoa.
C. The stem = rễ cây
Đáp án D
Thông tin: The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds or thousands, and in some cases millions, of seeds
Dịch nghĩa: Trụ nhụy được thiết kế để cho một hạt phấn duy nhất sẽ thụ tinh cho hàng trăm hoặc hàng ngàn, và trong một số trường hợp hàng triệu, hạt giống
Từ thông tin trên, phương án D. 200,000 là phương án chính xác nhất. Các phương án còn lại đưa ra con số quá nhỏ.
Đáp án B
Giải thích: Discrete (adj) = gián đoạn, đứt đoạn
Separate (adj) = riêng biệt, tách rời
Dịch nghĩa: By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. = Bằng cách thích nghi khéo léo như vậy đến loài thụ phấn cụ thể, hoa lan đã tránh được những nguy hiểm của việc lai giống tràn lan trong tự nhiên, đảm bảo sự tồn tại của các loài như bản sắc riêng biệt.
A. complicated (adj) = phức tạp
C. inoffensive (adj) = không mang tính xúc phạm
D. functional (adj) = chức năng
Đáp án C
Giải thích: Bài đọc xoay quanh một loài hoa đó là hoa lan (orchids). Do đó thứ mà bài đọc chủ yếu đề cập đến là phương án C. Flowers = các loài hoa.
A. Birds (n) = các loài chim
B. Insects (n) = các loài côn trùng
D. Perfume (n) = nước hoa
Đáp án B
Thông tin: Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column.
Dịch nghĩa: Hoa lan là duy nhất trong việc có bông hoa được phát triển cao nhất trong tất cả các loài hoa, trong đó cơ quan sinh dục đực và cái bình thường được hợp nhất thành một cơ cấu trúc duy nhất được gọi là trụ nhụy.
Phương án B. the structure of its blossom = cấu trúc của bông hoa của nó; là phương án chính xác nhất.
A. the habitat in which it lives = môi trường trong đó nó sống
C. the variety of products that can be made from it = sự đa dạng của các sản phẩm có thể làm từ nó.
D. the length of its life = độ dài cuộc sống của nó.
Đáp án A
Giải thích: Fuse (v) = gộp lại
Combine (v) = kết hợp lại, gộp lại
Dịch nghĩa: … the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column = … cơ quan sinh dục đực và cái bình thường được hợp nhất thành một cơ cấu trúc duy nhất được gọi là trụ nhụy.
B. hidden (v) = được giấu đi
C. fertilized (v) = được thụ thai / làm phì nhiêu, làm phong phú
D. produced (v) = được sản xuất ra
Đáp án : D
Sau tính từ sở hữu (their) thường là danh từ, cụm danh từ. Attractive shapes (cụm danh từ) = những hình dạng thu hút