Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\\ \Rightarrow27+m_{H_2SO_4}=171+3\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=171+3-27=147\left(g\right)\)
a. \(PTHH:2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=m_{Al}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=5,4+29,4-0,6=34,2\left(g\right)\)
a)\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,25 0,25 0,25 0,25
b)\(V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6l\)
\(m_{Zn}=0,25\cdot65=16,25g\)
Dẫn toàn bộ \(0,25molH_2\) qua \(CuO\):
\(n_{CuO}=\dfrac{36}{80}=0,45mol\)
c)\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,45 0,45
\(m_{Cu}=0,45\cdot64=28,8g\)
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4--->0,6-------------------->0,6
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) \(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
d) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1----------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
Câu 7 :
\(n_{H2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
\(\dfrac{8}{15}\) 0,8 \(\dfrac{4}{15}\) 0,8
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,8.3}{3}=0,8\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,8.98=78,4\left(g\right)\)
\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,8.1}{3}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{4}{15}.342=91,2\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{0,8.2}{3}=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al}=\dfrac{8}{15}.27=14,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Dùng quỳ tím để nhận biết:
`@` Quỳ tím chuyển màu đỏ là: axit sunfuric `(H_2 SO_4)`
`@` Quỳ tím chuyển màu xanh là: natri hiđroxit `(NaOH)`
`@` Quỳ tím không chuyển màu là: nước cất `(H_2 O)`
- Đánh dấu thứ tự các lọ.
- Trích mẫu thử.
- Cho quỳ tím tiếp xúc với các mẫu thử:
+ Nếu mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, mẫu thử đó là $H_2 SO_4$
+ Nếu mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, mẫu thử đó là $NaOH$
+ Nếu mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu, mẫu thử đó là nước cất.
Dùng quỳ tím để nhận biết axit sunfuric. Dùng ion Ba+ để nhận biết muối sunfat và cũng nhận biết được axit sunfuric
Dùng các hợp chất có ion \(SO_4^{2-}\)