Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: axit axetic.
+ Quỳ không đổi màu: glucozo, saccarozo (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3
+ Có tủa trắng bạc bám trên thành ống nghiệm: glucozo.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}OCOONH_4+2Ag+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: saccarozo.
- Dán nhãn.
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: xăng, rượu etylic và axit axetic.
ta nhúm quỳ
Quỳ chuyển đỏ :CH3COOH
Quỳ ko chuyển màu : xăng, rượu etylic
Ta có thể ngưởi mùi :
-Mùi hắc, dễ bay hơi :xăng
- còn lại rượu etylic
Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2. Hãy nhận biết các khí trên bằng phương pháp hoá học, viết phương trình nếu có
ta nhúm quỳ ẩm
-Quỳ chuyển màu rồi mất màu : Cl2
-Quỳ chuyển màu đỏ nhạt :CO2
ko hiện tg :CO,H2
Ta đốt :
-Chất cháy mà có tiếng nổ , lửa xanh nhạt :H2
-Còn lại là CO
2CO+O2->2CO2
2H2+O2-to>2H2O
Cl2+H2O->HCl+HClO
CO2+H2O->H2CO3
Câu 1:
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Dd vẩn đục: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd brom dư.
+ Dd nhạt màu dần: C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4.
Câu 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa hồng: CH3COOH.
+ Quỳ không đổi màu: C2H5OH, H2O. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với CuO dưới nhiệt độ thích hợp
+ Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch: C2H5OH.
PT: \(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu_{\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2O
- Dán nhãn.
Chắc là phân biệt cacbon monooxit và cacbon dioxit
Cách 1 :
Sục mỗi khí lần lượt vào dung dịch Ca(OH)2 dư :
- Tạo kết tủa trắng : CO2
- Không HT : CO
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
Cách 2 :
Dẫn mỗi khí qua CuO nung nóng :
- Chất rắn màu đen hóa đỏ : CO
- Không HT : CO2
CuO + CO => Cu + CO2 (t0)
Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Quỳ hóa xanh: \(NaOH,Ba(OH)_2\)
- Quỳ ko đổi màu: \(NaNO_3\)
Sục khí \(CO_2\) vào mẫu thử làm quỳ hóa xanh, sau p/ứ tạo KT trắng là \(Ba(OH)_2\), ko ht là \(NaOH\)
\(Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O\)
b.
+ CO2: Nhận biết bằng dung dịch nước vôi trong \(\Rightarrow\) vẩn đục.
+ Etilen làm mất màu vàng của dung dịch brom.
Đốt cháy hai khí còn lại, đem sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong thấy vẩn đục \(\Rightarrow\) Nhận biết được metan, còn lại là H2.
CH2 = CH2 + Br2 \(\rightarrow\) BrCH2 – CH2Br
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\)CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
a. Phương trình hóa học:
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+n_{H_2O}\underrightarrow{axit,t^o}n_{C_6H_{12}O_6}\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-32^oC]{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[\leftarrow t]{H_2SO_4đ}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Nêu cách phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học : rượu etylic, axit axetic, saccarozơ.
TN1 : Dùng quỳ tím nhận được axit axetic.
TN2 : Cho vào mỗi dung dịch vài giọt dd axit H 2 SO 4 , đun nóng, sau đó trung hoà bằng dd NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng gương. Dung dịch nào có phản ứng tráng gương, đó là dung dịch saccarozơ
Trích mẫu thử, đưa quỳ tím ẩm vào các mẫu thử, nếu:
+ Hóa đỏ: axit acetid
+ Hóa xanh: glucozo
+ Không hiện tượng: tinh bột
PTHH:
Trích :
Cho dd Na2CO3 lần lượt vào từng chất :
- Sủi bọt khí : CH3COOH
Cho dung dịch AgNO3/NH3 lần lượt vào các chất còn lại :
- Kết tủa bạc : C6H12O6
- Không ht : Tinh bột
PTHH tự viết
Cù Văn Thái