Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Quy ước gen:
A: bình thường >> a: bạch tạng
B: bình thường >> b: mù màu/gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
- Xét bệnh bạch tạng
Nhìn vào phả hệ ta thấy (3), (8), (9), (12) bị bệnh bạch tạng nên đều có kiểu gen là aa.
(9), (12) có kiểu gen aa → (1), (2), (5), (6) đều có kiểu gen là Aa.
(3), (8) có kiểu gen aa → (11), (14) có kiểu gen Aa
- Xét bệnh mù màu
(8) bị bệnh mù màu nên kiểu gen của (8) là XbXb → kiểu gen của (14) XBXb
- (1), (3), (5), (7), (9), (10), (13), (15) là con trai không bị bệnh nên đều có kiểu gen là XBY
Xét chung cả 2 bệnh ta thấy có 6 người biết chính xác kiểu gen trong phả hệ là:
(1), (3), (5); (8); (9); (14) → I sai.
* Xét bệnh bạch tạng
Sơ đồ lai của (1) và (2); Aa x Aa → 1AA : 2Aa : laa → kiểu gen của (10) là (1AA : 2Aa) hay (1/3AA : 2/3Aa) Û (2/3A : l/3a)
Kiểu gen của (11) là Aa hay (1/2A : l/2a)
Sơ đồ lai (10) x (11) : (2/3A : l/3a) x (1/2A : l/2a) → 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa → kiểu gen của người chồng (15) là (2AA : 3Aa) hay (2/5AA : 3/5Aa) Û ( 7 10 A: 3 10 a)
+ (8) có bị bệnh bạch tạng (aa) → kiểu gen của (14) là Aa hay (1/2A : l/2a)
- Sơ đồ lai của (5) và (6): Aa x Aa → 1AA : 2Aa : laa → kiểu gen của (13) là (1AA: 2Aa) hay (1/3AA : 2/3Aa) Û (2/3A : l/3a)
Sơ đồ lai (13) x (14): (2/3A : l/3a) x (1/2A : l/2a) → 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa → kiểu gen của người vợ (16) là (2AA : 3Aa) hay (2/5AA : 3/5Aa) Û ( 7 10 A: 3 10 a)
→ Sơ đồ lai (15) x (16) : 7 10 A : 3 10 a × 7 10 A : 3 10 a = 91 100 A - 9 100 a a
* Bệnh mù màu
- Chồng (15) bình thường nên kiểu gen là X B Y hay 1 2 X B : 1 2 Y
- (13) bình thường nên kiểu gen của (13) là X B Y
Sơ đồ lai (13) x (14): X B Y × X B X b → 1 4 X B X b : 1 4 X B X b : 1 4 X B Y : 1 4 X b Y
→ kiểu gen của (16) là 1 2 X B Y B : 1 2 X B Y b hay 3 4 X B : 1 4 X b
→ Sơ đồ lai (15) x (16):
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con mắc cả hai bệnh a a X b Y nêu trên là: 9 100 . 1 18 = 9 800 = 1 , 125 % → II sai.
- III đúng vì bố (15) bình thường về bệnh mùa màu (bệnh này nằm trên NST giới tính X) → tất cả con gái của họ đều bình thường về bệnh này.
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên A - X B Y là 91 100 × 3 8 = 273 800 = 34 , 125 % → IV đúng
Chọn C
A: bình thường >> a: bạch tạng; M: bình thường >> m : mù màu
Xét riêng từng bệnh ta có:
* Bệnh bạch tạng
- Bên vợ:
Nhận thấy (8) bị bạch tạng nên (8) có kiểu gen: aa à (3), (4) phải cho giao tử a, mà (3), (4) có kiểu hình bình thường à Kiểu gen của (3), (4) là : Aa x Aa à 1AA : 2Aa : laa à Kiểu gen của (6) hay kiểu gen của người vợ là: (1/3 AA : 2/3 Aa) hay (2/3A : l/3a)
- Bên chồng:
Nhận thấy (2) bị bạch tạng nên (2) có kiểu gen: aa, mà (5) có kiểu hình bình thường, (5) nhận 1 giao tử a từ mẹ (2) nên à Kiểu gen của (5) hay kiểu gen của người chồng: Aa.
Phép lai của 2 vợ chồng trên là: (5) x (6): (1/2A : l/2a) x (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa
à Vậy con sinh ra bị bệnh bạch tạng với xác suất = 1/2.1/3= 1/6. Con sinh ra bình thường về bệnh bạch tạng là 1 - 1/6 = 5/6
* Bệnh mù màu:
Ta thấy (7) bị mù màu nên kiểu gen của (7) là: XmY à (7) nhận giao từ Xm từ mẹ (3) à Mẹ (3) bình thường nên kiểu gen của (3) là: XMXm. Bố (4) bình thường nên có kiểu gen là: XMY à Phép lai của (3) và (4): XMXm x XMY à 1/4 XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : 1/4XmY
à Kiểu gen của (6) là: (1/2XMXM : l/2XMXm) hay (3/4XM : l/4Xm); (5) bình thường nên có kiểu gen là: XMY
P: chồng (5) x (vợ 6)
(1/2XM . 1/2Y) x (3/4XM : l/4Xm)
à Con trai mù màu với xác suất là: 1/2.1/4 = 1/8
à Con gái không mang gen bệnh là XMXM: 1/2.3/4 = 3/8
à Xác suẩt cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là: aaXmY = 1/6 x 1/8 = 1/48 à (3) đúng
à Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh AA XMXM: 2/6.3/8 = 1/8 à (4) đúng
- (2) sai vì bố bình thường về bệnh mù màu thì con gái không bị bệnh mù màu nên cặp vợ chồng (5) (6) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh được.
- (1) đúng vì đã biết chính xác kiểu gen của 3 người về 2 bệnh trên là (3), (4), (5)
Vậy có 3 dự đoán đúng.
Đáp án D
Quy ước: A: bình thường; a: bạch tạng;
M: bình thường; m: mù màu.
Bệnh mù màu do gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X do đó nam giới chắc chắn luôn xác định được KG.
Người chồng bị mù màu ở thế hệ I, người con trai bị mù màu ở thế hệ II và bố của người chồng ở thế hệ III chắc chắn xác định được KG về 2 gen.
Tách riêng từng bệnh ta có:
- Xét bệnh mù màu:
+) Chồng bình thường có kiểu gen X M Y .
+) Vợ có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị mù màu
=> Mẹ có kiểu gen dị hợp X M X m .
=> Vợ có xác suất kiểu gen là 1 2 X M X M : 1 2 X M X m .
Ta có phép lai:
=> Xác suất sinh con bị bệnh = 1 2 . 1 4 = 1 8
=> Xác suất sinh con bình thường = 1- 1 8 = 7 8
Xác suất sinh con không mang gen bệnh = 1 2 . 3 4 + 1 2 . 3 4 = 3 4 .
=> Xác suất sinh đứa con bình thường không mang gen bệnh = 3 4 7 8 = 6 7
- Xét bệnh bạch tạng:
Quần thể CBDT có tỉ lệ người bị bạch tạng =1-0,96 =0,04
=> aa =0,04 => a=0,2; A=1-0,2 = 0,8.
=> CTDT: 0,46AA: 0,42Aa: 0,04aa.
=> Một người bình thường trong quần thể có xác suất kiểu gen là:
+) Chồng:
Ông bà ngoại bình thường có người con bị bệnh
=> Cả 2 đều có kiểu gen dị hợp Aa.
=> Mẹ bình thường có xác suất kiểu gen là 1 3 AA: 2 3 Aa
Bố không mang gen bệnh có kiểu gen AA.
Ta có phép lai:
=> Chồng bình thường có xác suất kiểu gen là 2 3 A A : 1 3 A a
+) Vợ:
Mẹ bình thường nhưng có bà ngoại bị bạch tạng => mẹ có kiểu gen dị hợp Aa.
Bố bình thường có xác suất kiểu gen là 2 3 A A : 1 3 A a
Ta có phép lai:
=> Vợ bình thường có xác suất kiểu gen là 5 11 A A : 6 11 A a
Ta có phép lai về cặp vợ chồng:
=> Xác suất sinh con bệnh = 1 2 . 3 11 = 1 22
=> Xác suất sinh con bình thường = 1- 1 22 = 21 22
Xác suất sinh không gen bệnh = 5 6 . 8 11 = 40 66
=> Xác suất để đứa con bình thường không mang gen bệnh = 40 66 21 22 = 40 63
Vậy xác suất để đứa con bình thường sinh ra không mang gen bệnh
Vậy cả 3 ý đều đúng.
Chọn đáp án B
Các kết luận số I, IV đúng.
+ Xác định quy luật di truyền của hai bệnh và quy uớc gen:
Vợ chồng số 5, 6 không bị bệnh P sinh ra con gái 11 bị bệnh này → bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. Quy ước gen: A: bình thường; a: bị bệnh (A trội hoàn toàn so với a).
Vợ chồng số 7, 8 không bị bệnh M nhưng có con trai 12 bị bệnh này và bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới trong phả hệ → bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Quy ước gen: B: bình thường, b: bị bệnh (B trội hoàn toàn so với b).
+ Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ:
Về bệnh P:
- Những người 1, 4, 8, 11 đều bị bệnh nên có kiểu gen aa.
- Người số 2 bình thường nhưng có con gái số 8 bị bệnh → Số 2 có kiểu gen Aa.
- Người số 9 không bệnh nhưng có bố bị bệnh → Số 9 có kiểu gen: Aa. Số 3 có kiểu gen (AA hoặc Aa).
- Người số 5, 6 bình thường nhưng có con gái 11 bị bệnh (aa) → Kiểu gen của 5, 6: Aa. Số 10 có kiểu gen 1/3 AA : 2/3 Aa
- Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa. Số 12, 13 không bị bệnh nhưng có mẹ bị bệnh → 12, 13: Aa.
- Kiểu gen của người 14, 15 là 2/5 AA : 3/5 Aa
Về bệnh M:
- Người con trai số 2, 4, 5, 7, 10, 14 đều không bị bệnh nên có kiểu gen XBY.
- Người con trai số 12 bị bệnh nên có kiểu gen XbY → số 8: XBXb → số 1: XBXb.
- Người số 13 không bị bệnh, có bố mẹ không bị bệnh nhưng có anh trai bị bệnh
→ Số 13 có kiểu gen ½ XBXB : ½ XBXb.
Những người phụ nữ số 3, 6, 9, 11, 15 không bị bệnh nên có kiểu gen XBX-.
Vậy kiểu gen của những người trong phả hệ về cả hai bệnh như sau:
1. aaXBXb
2. AaXBY
3. A_XBX-
4. aaXBY
5. AaXBY
6. AaXBX-
7. A_XBY
8. aaXBXb
9. AaXBX-
10. A_XbY
11. aaXBX-
12. AaXbY
13. Aa (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
14. (2/5 AA : 3/5 Aa) XBY
15. A_XBX-
+ Xét các phát biểu của dề bài:
-I đúng: bệnh M do gen nằm trên NST giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y.
-II sai: chỉ xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ, đó là những người số 1, 2, 4, 5, 8 và 12.
-III sai: cặp vợ chồng 13 - 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để người con trai này chỉ bị một bệnh là:
13. Aa (1/2 XBXB : 1/2 XBXb) x 14. (2/5 AA : 3/5 Aa) XBY
Tỉ lệ con trai mắc 1 bệnh (A_XbY + aaXBY)=13/80
→ Khi vợ chồng này sinh 1 con trai, xác suất để đứa con này chỉ mắc 1 bệnh=32,5%
- IV đúng: vợ chồng này sinh thêm 1 đứa con gái, xác suất để người con này bình thường và không mang alen gây bệnh = AAXBXB = 13,125%
Đáp án A.
- Xét bệnh bạch tạng: A bình thường >> a bị bệnh
Gen qui định bệnh bạch tạng nằm trên NST thường
Người 13 bình thuờng có mẹ bị bạch tạng.
=> Người 13 có kiểu gen Aa.
Tương tự, người 9 có kiểu gen Aa
Người 10 có em trai bị bệnh, bố mẹ bình thường.
- Xét bệnh mù màu : B bình thường >> b bị bệnh
Gen qui định mù màu nằm trên NST giới tính X
Người nam 12 mắc bệnh mù màu nên sẽ có kiểu gen XbY.
=> Người nam 12 sẽ nhận NST Xb từ người mẹ
Mà mẹ người 12 ( là người 8 ) bình thường
=> Người 8 có kiểu gen là XBXb
Cặp vợ chồng 7 x 8 : XBY x XBXb
Theo lý thuyết đời con là : 1 XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY
Vậy người 13 có dạng là (1 XBXB : 1 XBXb)
Người nam14 bình thường nên có kiểu gen là XBY
Cặp vợ chồng 13 x 14: (1 XBXB : 1 XBXb) x XBY
Đời con theo lý thuyết:
Đáp án B
Quy ước gen:
A,B: bình thường; a – bị bệnh bạch tạng; b – bị mù màu
Xét bên người vợ:
Mẹ vợ bị bạch tạng → vợ có kiểu gen Aa
Anh vợ bị mù màu (XaY) → Mẹ vợ có kiểu gen XAXa → vợ có kiểu gen: XAXA: XAXa
Xét bên người chồng:
Người số 9 có bố bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa
Người số 10 có em gái bị bạch tạng → bố mẹ 5-6 có kiểu gen Aa × Aa → người số 10 có kiểu gen: 1AA:2Aa
Cặp vợ chồng 9 – 10: Aa × (1AA:2Aa) ↔ (1A:1a)(2A:1a) → người 14 có kiểu gen: 2AA:3Aa
- Người 14 không bị mù màu nên có kiểu gen XBY
Cặp vợ chồng 13 × 14: Aa(XBXB: XBXb) × (2AA:3Aa)XBY ↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(XB:Y)
XS người 16 : bị bạch tạng là 3/20; không bị bạch tạng là 17/20
XS người 16 bị mù màu là 1/4 ; không bị mù màu là 3/4
XS người 16 mắc 1 trong 2 bệnh là: 0,325
Đáp án B
Xét bệnh mù màu: gen lặn trên NST X (A_: bình thường; aa: bị bệnh)
(12): XaY à (13):(14): XAY
Xét bệnh điếc bẩm sinh: gen lặn trên NST thường (B_: bình thường; bb: bị bệnh)
(13): Bb
(9): Bb x (10)
I. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh là 7/40. à đúng
(XAY + XAXA) BB = xảy ra khi (13) có KG XAXA )
II. Có thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên. à sai, xác định được tối đa 15 KG về 2 tính trạng trên.
III. Cả hai bệnh trên đều do alen lặn qui định và đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. à sai
IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là 3/80. à sai
XaYbb =
Đáp án B
+ Nhìn vào phả hệ ta thấy: Cặp vợ chồng (5) và (6) bình thường mà sinh con gái bị bệnh --> bệnh Bệnh Đ trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định --> (1) đúng
+ Nhìn vào phả hệ thấy: cặp vợ chồng (7) và (8) bình thường về bệnh M sinh con trai (12) bị mù màu nên bệnh M do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định (2) sai.
+ (3) đúng, 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh Đ là: (1), (2), (4), (5), (6), (8), (9), (11), (12), (13)
■ Xét bệnh Đ: A bình thường >> a: bị bệnh Đ
(9) có kiểu gen Aa; (10) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) --> (14) có kiểu gen là (2/5AA: 3/5Aa)
(13) có kiểu gen Aa.
(13) x (14) ⇔ (2/5AA : 3/5Aa) -->(17/20A- : 3/20aa)
* Xét bệnh M: B bình thường >> b: bệnh M
Kiểu gen của (14) là X B Y ; (12) X b Y --> (8) X B X b ; (7) X B Y --> (13) có kiểu gen là
+ Tỉ lệ sinh con trai mắc một trong hai bệnh là
+ Vì người này chỉ sinh một đứa con trai nên xác suất người con trai này bị một trong 2 bệnh là: --> 4 đúng.
Chọn B
Vì: a: bệnh bạch tạng
b: mù màu
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ. à đúng
Xác định được kiểu gen về bệnh bạch tạng của: 1, 2, 3, 5, 6, 8, 9, 11, 12, 14
Xác định được kiểu gen về bệnh mù màu của: 1, 3, 5, 7, 8, 9, 10, 13, 14, 15
Xác định chính xác KG của: 1, 3, 5, 8, 9, 14
II. Xác suất để cặp vợ chồng (15) X (16) sinh ra người con mắc một trong hai bệnh trên là 19,25%. à sai
Xét bệnh bạch tạng:
10: 1/3 AA; 2/3 Aa
11: Aa
15: 2/5 AA; 3/5 Aa
13: 1/3 AA; 2/3 Aa
14: Aa
16: 2/5 AA; 3/5 Aa
Xét bệnh mù màu:
15: XAY
14: XAXa
16: 1/2 XAXA: 1/2 XAXa
15 x 16 à sinh con bị bạch tạng = 3 10 x 3 10 x 3 4 = 27 400
à sinh con bị mù màu = 1 - 3 10 x 3 10 x 1 4 x 1 2 = 91 800
à con bị 1 trong 2 bệnh = 29 160
III. Cặp vợ chồng (15) X (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh. à đúng, con gái không thể bị mù màu
IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125%. à sai, con trai không mắc cả 2 bệnh = 91 100 x 7 8 = 637 800