Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
gọi n là số liên kết peptit trong X → X = n + 1 R N H 2 C O O H - n H 2 O , thủy phân:
X + 1,2.(n+1)NaOH → { n + 1 R N H 2 C O O N a + NaOH dư } + 1. H 2 O .
Thay X trên vào có:
n + 1 R N H 2 C O O H + 1,2(n+1)NaOH → { n + 1 R N H 2 C O O N a + NaOH dư } + (n+1). H 2 O . (*)
Thử nhanh hơn: (aa = amino axit)
♦ với n = 14 thì (*) ↔ 15.aa + 1,2 × 15.NaOH → 168 gam rắn + 15. H 2 O .
n a a = 1,5 mol, n N a O H = 1,8 mol, n H 2 O = 1,5 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có:
→ m a a = 123 gam → M = 82 không có aa nào thỏa mãn.
♦ với n = 15 thì (*) ↔ 16.aa + 19,2.NaOH → 168 gam rắn + 16. H 2 O .
n a a = 1,6 mol, n N a O H = 1,92 mol, n H 2 O = 1,6 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có:
→ m a a = 120 gam → M = 75 là glyxin, thỏa mãn.
♦ Tương tự, thấy C, D đều không thỏa mãn. do đó chỉ có đáp án C đúng.
Gọi x là số liên kết peptit có trong A. Số mol NaOH sử dụng trong phản ứng là:
Phương trình phản ứng:
A + (n+l)NaOH=> muối + H2O
Ta có hệ phương trình sau:
Giả sử peptit X có số mắt xích là n
X + n K O H → h h r ắ n + H 2 O
Vì X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm – N H 2 và 1 nhóm –COOH và dung dịch KOH lấy dư 15%
→ n K O H = 1 , 1. n . n X = 1 , 1. n .0 , 1 = 0 , 11 n
Bảo toàn khối lượng : m X + m K O H = m c h ấ t r ắ n + m H 2 O
→ m + 0 , 11 . 56 = m + 29 + 18 . 0 , 1 → n = 5
→ số liên kết peptit trong X là : 5 – 1 = 4
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
Lỗi sai thường gặp:
+ nhầm lẫn số mắt xích và số liên kết → chọn nhầm B
Chọn đáp án B
bài này rơi vào cái “tối thiểu”. có 4 peptit, bét nhất là đipeptit N 2 O 3 , 4 × 3 = 12 nguyên tử Oxi rồi.
⇒ Cả 4 chất X, Y, Z, T đều là đipeptit có dạng chung: C n H 2 n N 2 O 3 .
Xử lí đốt cháy: gọi x là số mol của C O 2 v à H 2 O → bảo toàn O: n p e p t i t = (3x – 0,63 × 2) ÷ 3 = x – 0,42 mol.
Khi đó: m p e p t i t = 13,98 = 14x + 76 × (x – 0,42) ⇒ x = 0,51 mol ⇒ n p e p t i t = 0,09 mol.
Bải toán thủy phân: dùng gấp 1,5 lần lên: 0,135 mol và m = 20,97 gam.
NaOH lấy dư ⇒ H 2 O tạo thành tính theo peptit là 0,135 mol. n N a O H = 0,135 × 2 × 1,2 = 12,96 gam.
Bảo toàn khối lượng: m r ắ n s a u p h ả n ứ n g = 12,96 + 20,97 – 0,135 × 18 = 31,5 gam
Đáp án B
peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH)
→ Đặt công thức của peptit X là: C n H 2 n + 2 - x N x O x + 1
Ta có:
C n H 2 n + 2 - x N x O x + 1 + O 2 → n C O 2 + 2 n + 2 - x 2 H 2 O + x 2 N 2
→ x = 4
Vậy công thức của peptit X là: CnH2n−2N4O5
Phản ứng với NaOH:
C n H 2 n - 2 N 4 O 5 + 4 N a O H → 4 M u o i + H 2 O
Do dung dịch NaOH lấy gấp đôi → lượng NaOH dư là 0,8 mol
Chất rắn gồm muối và NaOH dư
Khối lượng chất rắn tăng
= m N a O H d u + m N a O H p u - m H 2 O = 60 , 4 ( g )
Giả sử n là số mắt xích aminoaxit trong X. Khối lượng ban đầu của X là m(g).
Ta có phương trình phản ứng:
X + nNaOH muối + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng