Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
%O = 100% - 70% = 30%
CTHH: R2O3
M(R2O3) = 48/30% = 160
<=> 2.R + 48 = 160
<=> R = 56
<=> R là Fe
Fe2O3 thuộc loại oxit bazơ
CTHH của oxit cần tìm là XO.
Mà: Oxit chứa 80% về khối lượng X.
\(\Rightarrow\dfrac{M_X}{M_X+16}=0,8\Rightarrow M_X=64\left(g/mol\right)\)
→ X là CuO. Là oxit bazo.
Ta có: \(\%_R=\dfrac{R}{R+16.3}.100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow R=32\left(g\right)\)
Vậy R là lưu huỳnh
chọn A
Gọi công thức axit của kim loại hóa trị II, có dạng; RO.
Theo đề bài, ta có: %O = 16/(R+16) x 100% = 20%
R + 16 = 1600/20 = 80 → R = 64: đồng (Cu)
Công thức của oxit là : R2O5
Ta có : \(\dfrac{2R}{5\cdot16}=\dfrac{\%R}{\%O}=\dfrac{43,67}{56,33}\)
\(\Rightarrow112,66R=80\cdot43,67=3493,6\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{3493,6}{112,66}=31\)
Vậy R là Photpho ( P ) và công thức của oxit là P2O5
1. CT của hợp chất : RO2 (do R hóa trị IV)
Ta có : \(\%R=\dfrac{R}{R+16.2}.100=50\)
=> R=32
Vậy R là lưu huỳnh (S), CTHH của hợp chất : SO2
2. CTHH của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4 là MSO4 (do M hóa trị II)
Ta có : \(\%M=\dfrac{M}{M+96}.100=20\)
=>M=24
Vây M là Magie (Mg), CTHH của hợp chất MgSO4
+) Oxit chứa 50% khối lượng oxi :
Gọi công thức hóa học của oxit là \(M_xO_y\) (x,y nguyên dương tối giản)
Ta có : \(\frac{16y}{M_M\cdot x+16y}\cdot100\%=50\%\)
=> \(32y=M_M\cdot x+16y\)
=> \(M_M=8\cdot\frac{2y}{x}\)
Ta có bảng sau :
\(\frac{2y}{x}\) | I | II | III | IV | V | VI | VII |
\(M_M\) | 8 | 16 | 24 | 32 | 40 | 48 | 56 |
KL | Loại | Loại | Loại | Lưu huỳnh (S) | Loại | Loại | Loại |
=> oxit cần tìm là SO2
=> \(M_{SO_2}=32+16\cdot2=64\) (g/mol)
+) Oxit chứa 60% khối lượng oxi :
Gọi công thức của oxit chứa 60% khối lượng oxi là \(M_aO_b\) (a,b nguyên dương tối giản)
Ta có : \(\frac{16b}{M_M\cdot a+16b}\cdot100\%=60\%\)
=> \(16b=0,6M_M\cdot a+9,6b\)
=> \(M_M=\frac{16}{3}\cdot\frac{2y}{x}\)
Ta có bảng sau :
\(\frac{2y}{x}\) | I | II | III | IV | V | VI | VII |
\(M_M\) | \(\frac{16}{3}\) | \(\frac{32}{3}\) | \(16\) | \(\frac{64}{3}\) | \(\frac{80}{3}\) | 32 | \(\frac{112}{3}\) |
KL | Loại | Loại | Loại | Loại | Loại | Lưu huỳnh (S) | Loại |
=> oxit cần tìm là SO3
=> \(M_{SO_3}=32+16\cdot3=80\)(g/mol)
Postscript : khi tìm đc ngto là lưu huỳnh, có thể lắp xuống dưới để tìm cthh của oxit còn lại, có vẻ như thế sẽ dễ hơn
1. CT của hợp chất : RO2 (do R hóa trị IV)
Ta có : %R=\(\dfrac{R}{R+16.2}.100=50\%\)
=>R=32 đvC
R là lưu huỳnh
SO2