K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 12 2018

Chọn C

6 tháng 2 2017

Đáp án C

Cho 1 lượng chất X tác dụng hoàn toàn với 1,2 mol KOH cô cạn được 105 gam rắn Y.

Oxi hóa hoàn toàn ancol Z thu được hỗn hợp T.

Do X đơn chức nên ancol T đơn chức. Chia T làm 3 phần:

Phần 1 tráng bạc thu được 0,2 mol Ag.

Phần 2 tác dụng với NaHCO3 thu được 0,1 mol khí CO2.

Phần 3 tác dụng với Na vừa đủ thu được 0,2 mol H2 và 25,8 gam rắn.

Do Z tách nước tạo anken nên Z có từ 2 C trở lên

Gọi Z có CTPT là RCH2OH (vì có sản phẩm tráng gương).

Trong mỗi phần:

Rắn chứa RCOONa 0,1 mol, RCH2ONa 0,1 mol và NaOH 0,2 mol

=>0,1(R+44+23)+0,1(R+14+16+23)+0,2.40 =25,8

→ R = 29

vậy Z là C3H7OH

Vậy trong T số mol của Z là 0,9 mol vậy số mol của X cũng là 0,9.

Rắn Y sẽ chứa 0,9 mol muối và 0,3 mol KOH dư.

Vậy muối là CH3COOK hay X là CH3COOC3H7.

29 tháng 9 2019

– Phần 2: naxit = nkhí thoát ra = 0,2 mol

→ Giả sử Z là CH3OH

→ Axit là HCOOH → nAg tạo ra > 0,2.2 = 0,4 → Loại

Z có dạng RCH2OH  (R khác H) → nRCHO = nAg : 2 = 0,2 mol 

Rắn khan gồm: 0,2 mol RCH2ONa; 0,2 mol RCOONa; 0,4 mol NaOH.

→ 0,2.(MR + 53) + 0,2.(MR + 67) + 0,4. 40 = 51,6 g.

→ MR = 29 → Z là C3H7OH với số mol: 0,6.3 = 1,8 mol = nKOH đã phản ứng

→ KOH dư 0,6 mol

→ 

 

→ Este X là CH3COOC3H7 → X là propyl axetat

→ Đáp án B

12 tháng 1 2018

Chọn đáp án B.

Ÿ Giải phần 2:

Nếu R là H, tức axit là HCOOH thì 0,2 mol sẽ tham gia phản ứng tráng bạc tạo 0,4 mol Ag.

Điều này có nghĩa là trong T chỉ chứa axit và ancol dư, không có anđehit → không hợp lý.!

Ÿ R khác H thì  + A g N O 3 / N H 3  chỉ có thể là anđehit RCHO sinh  A g k t → n R C H O = 0 , 2  mol.

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:  

 

Ÿ Giải phần 3:  R C H 2 O H + N a → A C H 2 O N a + 1 / 2 H 2   ( k h i )  

 

Tổng số mol H2 thu được là 0,4 mol, axit có 0,2 mol, nước là 0,4 mol →  n a n c o l = 0 , 2    mol.

Khối lượng chất rắn: 51,6= 0,2.(R+53)+0,2.(R+67)+0,4.40=> R=29 là gốc  C 2 H 5 .

« Giải bài tập thủy phân 1,8 mol X + 2,4 mol KOH

→ 210 gam (R'COOK+KOH dư)+0,18 mol ancol.

(chú ý nhân 3 kết quả tính toán trên) Ta có: 210= 1,8(R' +83)+0,6.56 => R'= 15 là gốc  C H 3 .

Vậy, este X là  C H 3 C O O C H 2 C H 2 C H 3 →  tên gọi: propyl axetat.

30 tháng 7 2018

Chọn đáp án A

R C H 2 O H   +   1 2 O 2   →   R C H O   +   H 2 O                   x                                               0 , 5 x                               x                                         x R C H 2 O H + O 2 → R C O O H + H 2 O                         y                                         y                                         y                                             y C ó   m = ( M R + 31 ) . ( x + y ) 1 , 8 m = m + 32 . ( 0 , 5 x + y ) P h ầ n   1 :   y + ( x + y ) 2 = 2 n H 2 = 2 . 4 , 48 22 , 4 = 0 , 4     m o l ⇒ 0 , 8 m = 32 . 0 , 4 ⇒ m = 16 ⇒ ( M R + 31 ) . ( x + y ) = 16 ⇒ M R = 16 x + y - 31 < 16 0 , 4 - 31 ⇒ M R < 9 ⇒ M R = 1 ( R = H ) C ô n g   t h ứ c   a n c o l   l à   C H 3 O H ,   a n đ e h i t   l à   H C H O ,   a x i t   l à   H C O O H . x + y = 16 32 = 0 , 5 x + 2 y 2 = 0 , 4 ⇒ x = 0 , 2 y = 0 , 3 P h ầ n   2 :   n A g   =   4 x + 2 y 2 = 0 , 7   m o l ⇒ a = 108 . 0 , 7 = 75 , 6   g

15 tháng 11 2018

Chọn đáp B

 Phần 1:  n A g = 108 108 = 1 m o l

Trường hợp 1: Hỗn hợp anđehit không chứa HCHO.

n X = 1 2 n A g = 0 , 5 m o l ⇒ M ¯ X = 10 , 4 0 , 5 = 20 , 8 < M H C H O . Loại.

Trường hợp 2: Hỗn hợp anđehit là HCHO (y mol) và CH3CHO (z mol)

⇒ 30 y + 44 z = 10 , 4 g 4 y + 2 z = 1 m o l ⇒ y = 0 , 2 z = 0 , 1

Giả sử hiệu suất tạo ete của Y là H%

Số mol H2O tạo thành  1 2 n a n c o l = 0 , 2 H % + 0 , 1.0 , 5 2 = 0 , 1 H % + 0 , 025

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

32.0,2H%  + 46.0,1.0,5 = 4,52 +18.(0,1H% + 0,025) 

H% = 58,04%

 

3 tháng 6 2019

Chọn B

27 tháng 4 2018

Chọn đáp án A.

Phần 2:
Đốt cháy anđehit cho:  n C O 2 = 15 , 68 22 , 4 = 0 , 7   m o l ,   n H 2 O = 12 , 6 18 = 0 , 7   m o l

Þ Anđehit no, đơn chức, mạch hở Þ Ancol no, đơn chức, mạch hở.

Đặt công thức chung cho X là CnH2n+2O

  Phần 1: X + Na dư
n X = 2 n H 2 = 2. 2 , 8 22.4 = 0 , 25   m o l n A g = 75 , 6 108 = 0 , 7   m o l ⇒ 2 < n A g n X = 0 , 7 0 , 25 < 4
Þ A là CH3OH.
n A + n B = 0 , 25 4 n A + 2 n B = 0 , 7 ⇒ n A = 0 , 1   m o l n B = 0 , 15   m o l
 
Þ Số nguyên tử C của B  = 0 , 7 − 1.0 , 1 0 , 15 = 4   Þ CTPT của B là C4H10O.

24 tháng 8 2017

Đáp án C

● Cách 1: Tính toán theo phương trình phản ứng

Khối lượng hỗn hợp X tăng lên so với khối lượng ancol ban đầu là do lượng O trong CuO phản ứng đã chuyển vào  H 2 O   và   CH 3 COOH .

Theo giả thiết, suy ra :

n H 2 = 0 , 0375 n CuO   phản   ứng = n O   phản   ứng

(3,3  - 2,3):16 = 0,0625

Gọi số mol của ancol tham gia phản ứng là x, y và số mol ancol dư là z.

Phương trình phản ứng :

⇒ n C 2 H 5 OH   bđ = x + y + z = 0 , 05 n H 2 = 0 , 5 y + 0 , 5 z + 0 , 5 x + 0 , 5 y = 0 , 0375 n CuO   pư = x + 2 y = 0 , 0625 ⇒ x = 0 , 0125 ;   y = 0 , 025 ;   z = 0 , 0125 H = 0 , 05 - 0 , 0125 0 , 05 = 75 %

● Cách 2: Sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố

Sơ đồ phản ứng :

Bản chất phản ứng (1) là C 2 H 5 OH  bị oxi hóa bởi CuO, khối lượng hỗn hợp sau phản ứng tăng lên là do O trong CuO chuyển vào  H 2 O và  CH 3 COOH . Ở phản ứng (2),  CH 3 COOH ,  C 2 H 5 OH dư, HOH có nguyên tử H linh động trong nhóm –OH nên tham gia phản ứng thế Na giải phóng  H 2 CH 3 CHO  không tham gia phản ứng này.

Sử dụng bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng oxi hóa ancol và bảo toàn nguyên tố H của nhóm –OH trong phản ứng của X với Na, ta có :

        n HOH = n CH 3 COOH = n O   pư = 0 , 0625 n HOH + n CH 3 COOH + n C 2 H 5 OH   dư = 2 n H 2 = 0 , 075 ⇒ n C 2 H 5 OH   dư = 0 , 0125 H = 0 , 05 - 0 , 0125 0 , 05 = 75 %