Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Khi tách nước chất X ta có: MF = 1,61MX Þ (2R + 16) = 1,61.(R + 17) Þ R = 29: X là C2H5OH
Hỗn hợp Y có số mol bằng số mol NaOH phản ứng là 0,6 mol
Hỗn hợp muối gồm NaCl (0,15 mol), C2H5COONa (x), CH3COONa (y), RCOONa (z)
Ta có: x + y = 0,6
58x + 46y +(R’ +73)z = 38
96x +82y + (R’ +67)z =56
Thay từ các đáp án→R’ = 41: C3H5.
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E cần 1,04 mol O2 thu được 0,98 mol H2O.
Đốt cháy E thu được số mol H2O nhiều hơn số mol CO2 nên Z là ancol no
Hidro hóa E cần 0,09 mol H2
Giải thích: Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E cần 1,04 mol O2 thu được 0,98 mol H2O.
BTKL:
BTNT O :
Đốt cháy E thu được số mol H2O nhiều hơn số mol CO2 nên Z là ancol no
Hidro hóa E cần 0,09 mol H2
Đáp án D
Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol)
nNaOH bđ = 0,13 mol
Đặt 3x, 2x, 3x theo thứ tự số mol A, B, D
nancol = nA + 2nD = 9x và nmuối = nB + nD = 5x
Phản ứng vôi tôi xút : CH2(COONa)2 + 2NaOH -> CH4 + 2Na2CO3
(*) TH1 : Nếu NaOh hết => nNaOH = 0,03 mol và nmuối Na = 0,05 mol
Vậy 5x = 0,05 => x = 0,01 mol và nancol = 0,09 mol
Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :
C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O
0,05 -> 0,1
CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O
0,09 -> 0,135n
=> nO2 = 0,1 + 0,135n = 0,28 => n = 4/3 => CH3OH và C2H5OH
(*) TH2 : Nếu NaOH dư => nmuối Na = 0,015 mol = 5x
=> x = 0,003 mol
Đốt X cũng như đốt axit và ancol tương ứng nên :
C3H4O4 + 2O2 -> 3CO2 + 2H2O
0,015 -> 0,03
CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n + 1)H2O
0,027 -> 0,0405n
=> nO2 = 0,03 + 0,0405n = 0,28 => n = 6,17 => C6 và C7
Đáp án C
Nhận thấy các đáp án đều là ancol no đơn chức mạch hở → A là ancol no đơn chức mạch hở (CnH2n+2O với n ≥ 1)
Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam → hidrocacbon là CH4: 0,015 mol
Vì B là axit 2 chức và D là este 2 chức → Y chứa muối NaOOC-CH2-COONa:
NaOOC-CH2-COONa + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3
TH1: nếu CH4 được tính theo NaOH→ chứng tỏ n NaOOC-CH2-COONa >0,015 mol
→ nNaOH (Y) = 2.0,015 = 0,03 mol → n NaOOC-CH2-COONa : 0 , 13 - 0 , 03 2 = 0,05 mol( thoả mãn đk)
→ nB = 0,02 mol và nD =nA = 0,03 mol
→ số mol cần dùng để đốt A là 0,03. 1,5n = 0,045n mol
Số mol O2 cần dùng để đốt B: HOOC-CH2-COOH là 2. 0,02 = 0,04 mol
Gọi công thức của D là CmH2m- 2O4 ( m ≥ 5)
Số mol O2 cần dùng để đốt D là 0,03. ( 1,5m - 2,5)
Ta có 0,045n + 0,04 + 0,03. ( 1,5m -2,5) = 0,28 → 0,045n + 0,045m =0,315 → n +m = 7
Vì n, m nguyên → n = 1, m = 6 → A có cấu tạo CH3OH và D có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOC2H5
n = 2, m = 5 → A có cấu tạo C2H5OH và D có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOCH3
Đáp án A
Phân tích từ cuối:
E → F có MF > ME nên F là ete. thử 2 ancol etylic với propylic thấy ngay etylic thỏa mãn.
( chỉ 2 ancol này xuất hiện ở 4 đáp án, hoặc gọi CTPT rồi giải cũng có thể ra ). → loại đáp án B, C.
Hệ thống lại các giả thiết: 38 gam hỗn hợp gồm: x mol C2H5CHO; y mol C2H5OH và z mol RCOOC2H5.
Oxi hóa tạo X gồm C2H5COOH; CH3COOH và RCOOC2H5.
X phản ứng vừa đủ với ( 0,5 × 1,5 - 0,15 ) = 0,6 mol NaOH, sau ... → D chứa các chất: x mol
C2H5COONa; y mol CH3COONa; z mol RCOONa và 0,15 mol NaCl ( rất hay quên cái này ).
Do đó có các phương trình: x + y + z = 0,6 (1); || 58x + 46y + ( R + 73 ).z = 38 (2);
96x + 82y + ( R + 67).z = 62,775 - 0,15 × 58,5 = 56 (3).
Thay R = 41 ( C3H5) và R = 55 ( C4H7 ) vào hệ thì chỉ TH R = 41 thỏa mãn.
Do đó đáp án đúng cần chọn là A. C2H5OH và C3H5COOC2H5.