Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Muối của axit hữu cơ thu được là duy nhất Þ ancol và anđehit có cùng số nguyên tử C.
Þ Đặt CTTQ của ancol là; RCH2OH (x mol), của anđehit là RCHO (y mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
x + y = n N a O H + 2 n N a 2 C O 3 = 4 % .100 40 + 2. 26 , 5 % .100 106 = 0 , 6 mol 1 ⇒ M ¯ X = 26 , 6 0 , 6 = 44 , 33 ⇒ R + 29 < 44 , 33 < R + 31 ⇒ 13 , 33 < R < 15 , 33 ⇒ R = 15 C H 3 − ⇒ m x = 46 x + 44 y = 26 , 6 g 2
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0 , 1 m o l v à y = 0 , 5 m o l
⇒ % m C 2 H 5 O H = 46.0 , 1.100 % 26 , 6 = 17 , 29 %
Chọn đáp án C.
Đặt CTTQ của rượu là: RCH2OH, của anđehit là: RCHO, của axit là RCOOH.
Chọn m = 100 ⇒ n N a O H = 2 % .100 40 = 0 , 05 m o l n N a 2 C O 3 = 13 , 25 % .100 106 = 0 , 125 m o l
Bảo toàn nguyên tố Na có: n R C O O H = n R C O O N a = 0 , 05 + 2.0 , 125 = 0 , 3 m o l
⇒ m R C O O N a = R + 67 .0 , 3
Bảo toàn nguyên tố C có: n C O 2 = n N a 2 C O 3 = 0 , 125 m o l
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = m + m a x i t − m C O 2
= 100 + 0 , 3. R + 45 − 44.0 , 125 = 108 + 0 , 3 R ⇒ C % = 0 , 3. R + 67 .100 108 + 0 , 3 R = 21 , 87 % ⇒ R = 15 C H 3 −
Vậy axit là CH3COOH, rượu là C2H5OH, anđehit là CH3CHO.
n a x i t = 2 % m 40 + 2. 13 , 75 % m 106 = 0 , 003 m
Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có C2H5OH
⇒ n a x i t = 53 , 2 46 = 1 , 156 m o l ⇒ m = 385 , 3 g
Giả sử hỗn hợp ban đầu chỉ có CH3CHO
⇒ n a x i t = 53 , 2 44 = 1 , 209 m o l ⇒ m = 403 g
Þ Khoảng giá trị của m là 385,3 < m < 403
Chọn đáp án C
Ta có: X → c h á y C O 2 : 0 , 87 H 2 O : 0 , 96 → n O t r o n g X = 0 , 5
Khi muối cháy → n N a 2 C O 3 = 0 , 065 → C O 2 : 0 , 355 H 2 O : 0 , 355 → gốc muối là no, đơn chức.
Xếp hình cho C
Đáp án A
► T + NaOH dư/CaO → 1 ankan duy nhất
⇒ T gồm R(COOK)2 và H-RCOOK.
⇒ nT = nankan = 0,55 mol.
⇒ nanđehit = nX < 0,55 mol.
Nếu anđehit không phải là HCHO
⇒ nanđehit = nAg ÷ 2 = 1,2 mol ⇒ vô lí!.
► Anđehit là HCHO ⇒ X có dạng R(COOCH3)2 với số mol 0,3 mol
⇒ nY = 0,55 – 0,3 = 0,25 mol.
⇒ T gồm 0,3 mol R(COOK)2 và 0,25 mol HRCOOK với mT = 86,2(g)
⇒ R = 28 (C2H4).
⇒ %mX = 0,3 × 146 ÷ (0,3 × 146 + 0,25 × 74) × 100% = 70,3%
Đáp án D
Nhận xét: Ta thấy khối lượng muối = 7,74 g > 7,1g khối lượng của este => ancol là CH3OH
nE = nCH3OH = nNaOH = x (mol)
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = mmuối + mCH3OH
=> 7,1 + 40x = 7,74 + 32x
=> x = 0,08 (mol)
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy:
nO(trong E) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nH2O = 0,08.2 + 2.0,325 – 2. 0,26 = 0,29 (mol)
BTKL cho phản ứng cháy: mE + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
=> mN2 = 7,1 + 0,325.32 – 0,26.44 – 0,29.18 = 0,84(g)
=> nN2 = 0,84/28 = 0,03 (mol)
=> nNH2-CH2-COONa = 2nN2 = 0,06 (mol)
Gọi muối còn lại có công thức RCOONa
=> nRCOONa = 0,08 – 0,06 = 0,02 (mol)
và mRCOONa = 7,74 - nNH2-CH2-COONa = 1,92(g)
=> MRCOONa = 1,92/ 0,02 = 96 => CH3-CH2-COONa
Vậy X là CH3CH2-COOCH3 (0,02) và Y là NH2-CH2-COOCH3 (0,06)
=> % Y= [(0,06. 89): 7,1].100% = 75,2%
Chọn A.
Vì ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 Þ Ancol đó là C2H5OH.
Đặt công thức của hai muối là CnH2n–1O2Na: a mol Þ
Hai muối đó là C2H5COONa (0,015 mol) và C3H7COONa (0,015 mol).
Nếu A là C2H5COOH (x mol) thì B là C3H7COOC2H5 (x mol)
Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì: x = 0,15 mol Þ m = 28,5 (g).
Vì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ nên
Gọi công thức của ancol và anđehit lần lượt là RCH2OH và RCHO.
Đáp án D